Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn phế quản trên cắt lớp vi tính
Main Article Content
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh giãn phế quản trên cắt lớp vi tính. Đối tượng và phương pháp: 50 bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại Khoa A3, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1/2014 đến tháng 4/2015. Tính tỷ lệ, so sánh thể và mức độ giãn phế quản. Kết quả: Giãn phế quản thường gặp ở nền và khắp 2 phổi. Hình đường ray nhiều nhất 90%, hình chuỗi hạt ít nhất 12%. Thể giãn phế quản hình trụ gặp nhiều nhất 70%. Đa số thể hình trụ mức độ nhẹ và trung bình. Tất cả các trường hợp thể hình túi đều nặng. Kết luận: Cắt lớp vi tính cho thông tin chi tiết về hình ảnh, thể và mức độ giãn phế quản.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
1. Hoàng Minh Lợi (2001) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang phổi chuẩn và chụp cắt lớp vi tính phân giải cao trong bệnh giãn phế quản. Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội.
2. Cartier Y, Kavanagh PV, Johkoh T et al (1999) Bronchiectsis. Accuracy of HRCT in the differentiation of specific diseases. AJA 173: 47-52.
3. Jin HL, Yoo KK, Hyon JK, Jung HC (2004) Relationship between high-resolution computed tomography, lung function and bacteriology in stable bronchiectasis. J Korean Med Sci 19(1): 62-68.
4. Reiff DB, Wells AU, Canr et al (1995) CT finding in bronchiectsis limited value in distinguishing between indiopathic and specific types. AJA Am J Roengenol 165(2): 261-267.
5. Ngô Trọng Nguyên (2012) Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn phế quản bằng chụp cắt lớp vi tính phân giải cao. Luận văn chuyên khoa II, Học viện Quân y, Hà Nội.
6. Nguyễn Chí Thành (2012) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh chụp cắt lớp vi tính phân giải cao của bệnh giãn phế quản ở bệnh nhân sau lao phổi. Luận văn chuyên khoa II, Hà Nội.
7. Nguyễn Thị Linh Chi (2007) Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, X-quang phổi và kết quả gây tắc mạch ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu. luận văn Thạc sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
8. Kim SJ, Im JG, Kim IO (1995) Normal bronchial and pulmonary arterial diameter measured by thin section CT. J Comput Assist Tomogr 19: 356-369.
9. Dodd JD, Souza CA, Muller NL (2006) Conventional high-resolution CT versus helical high-resolution MDCT in the detection of bronchiectasis. Air 187: 414-420.
10. Cole PJ (1995) Bronchiectsis. In Respiratory Medicine. Saunders WB Company Ltd.2nd Edition, London 2: 1286-1316.
2. Cartier Y, Kavanagh PV, Johkoh T et al (1999) Bronchiectsis. Accuracy of HRCT in the differentiation of specific diseases. AJA 173: 47-52.
3. Jin HL, Yoo KK, Hyon JK, Jung HC (2004) Relationship between high-resolution computed tomography, lung function and bacteriology in stable bronchiectasis. J Korean Med Sci 19(1): 62-68.
4. Reiff DB, Wells AU, Canr et al (1995) CT finding in bronchiectsis limited value in distinguishing between indiopathic and specific types. AJA Am J Roengenol 165(2): 261-267.
5. Ngô Trọng Nguyên (2012) Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn phế quản bằng chụp cắt lớp vi tính phân giải cao. Luận văn chuyên khoa II, Học viện Quân y, Hà Nội.
6. Nguyễn Chí Thành (2012) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh chụp cắt lớp vi tính phân giải cao của bệnh giãn phế quản ở bệnh nhân sau lao phổi. Luận văn chuyên khoa II, Hà Nội.
7. Nguyễn Thị Linh Chi (2007) Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, X-quang phổi và kết quả gây tắc mạch ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu. luận văn Thạc sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
8. Kim SJ, Im JG, Kim IO (1995) Normal bronchial and pulmonary arterial diameter measured by thin section CT. J Comput Assist Tomogr 19: 356-369.
9. Dodd JD, Souza CA, Muller NL (2006) Conventional high-resolution CT versus helical high-resolution MDCT in the detection of bronchiectasis. Air 187: 414-420.
10. Cole PJ (1995) Bronchiectsis. In Respiratory Medicine. Saunders WB Company Ltd.2nd Edition, London 2: 1286-1316.