Nhận xét quá trình lấy, rửa và bảo quản phổi lấy từ người cho chết não tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

  • Ngô Vi Hải Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Trần Trọng Kiểm Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Đặng Trung Dũng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Đức Thắng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Văn Hoàng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thanh Bình Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Quang Hưng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Hồng Hải Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Mai An Giang Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Văn Xuân Hà Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lê Hải Sơn Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Ghép phổi, người cho chết não.

Tóm tắt

Mục tiêu: Tổng kết một số đặc điểm về kỹ thuật trong quá trình lấy, rửa và bảo quản phổi lấy từ người cho chết não. Đối tượng và phương pháp: Qua 04 trường hợp hiến phổi, tuổi người hiến 31 - 49 tuổi, 01 bệnh nhân chấn thương sọ não và 03 bệnh nhân tổn thương não do nguyên nhân không chấn thương. Kết quả và kết luận: Phổi sau lấy cần được liệt hoàn toàn và bảo quản trong dung dịch lạnh 4 độ C để làm giảm chuyển hoá và ngăn chặn sự hình thành các gốc tự do. Thời gian bảo quản phổi 2,5 - 7,75 giờ đối với phổi thứ nhất, 3,5 - 10,92 giờ đối với phổi thứ hai. Dung dịch sử dụng liệt phổi là dịch ngoại bào như Perfadex và Custodiol.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Janssens JP (2005) Aging of the respiratory system: Impact on pulmonary function tests and adaptation to exertion. Clin Chest Medicine 26: 496-484.
2. Sharma G, Goodwin J (2006) Effect on aging on respiratory system physiology and immunology. Clin Interv Aging 1: 253-260.
3. Ciccone AM, Stewart KC, Meyers BF, Guthrie TJ, Battafarano RJ, Trulock EP, Cooper JD, Patterson GA (2002) Does donor cause of death affect the outcome of lung transplantation? J Thorac Cardiovasc Surg 123(3):429-34; discussion 434-6. doi: 10.1067/mtc.2002.120732.
4. Costa J, D'Ovidio F, Sonett JR (2016) Donor selection and management. Lung Transplantation: Principles and Practice: CRC Press: 75-86.
5. Nguyễn Hữu Ước, Phạm Tiến Quân, Vũ Văn Thời và cộng sự (2021) Kết quả ca ghép hai phổi đầu tiên từ người cho đa tạng chết não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Tạp chí Y học Việt Nam 498(1).
6. Munshi L, Keshavjee S, Cypel MJTLRM (2013) Donor management and lung preservation for lung transplantation. Lancet Respir Med 1(4): 318-328.
7. Lund LH, Khush KK, Cherikh WS, Goldfarb S, Kucheryavaya AY, Levvey BJ et al (2017) The Registry of the International Society for Heart and Lung Transplantation: Thirty-fourth adult heart transplantation report 2017; focus theme: Allograft ischemic time. J Heart Lung Transplant 36(10): 1037-1046.
8. Lannon J, Ball A, Ramesh B, Yonan N, Clark S, Mascaro J et al (2014) The effect of cold and warm ischemia time on survival after lung transplantation in a large national cohort. The Journal of Heart and Lung Transplantation 33(S4): 94.
9. Sommer W, Warnecke G (2016) Donor lung preservation. LUNG Transplantation: Principles and Practice: CRC Press: 97-104.
10. Oto T, Griffiths AP, Rosenfeldt F, Levvey BJ, Williams TJ, Snell GIJTAots (2006) Early outcomes comparing Perfadex, Euro-Collins, and Papworth solutions in lung transplantation. The Annals of Thoracic Surgery 82(5): 1842-1848.
11. Copeland H, Hayanga JA, Neyrinck A, MacDonald P, Dellgren G, Bertolotti A et al (2020) Donor heart and lung procurement: A consensus statement. J Heart Lung Transplant 39(6): 501-517.
12. Mordant P, Bonnette P, Puyo P, Sage E, Grenet D, Stern M et al (2010) Advances in lung transplantation for cystic fibrosis that may improve outcome. European journal of cardio-thoracic surgery 38: 637-643.
13. Steen S, Ingemansson R, Eriksson L, Pierre L, Algotsson L, Wierup P et al (2007) First human transplantation of a nonacceptable donor lung after reconditioning ex vivo. Ann Thorac Surg 83(6): 2191-2194.
14. Ahmad K, Pluhacek JL, Brown AWJPT (2020) Ex vivo lung perfusion: A review of current and future application in lung transplantation. Pulm Ther 8(2): 149-165.