Clinical and paraclinical characteristics in patients with maligant biliary obstruction

  • Do Quang Ut UONG BI VIETNAM- SWEDEN HOSPITAL
  • Nguyen Tien Thinh 108 Military Central Hospital
  • Nguyen Khanh Trach Bach Mai Hospital

Main Article Content

Keywords

Biliary malignant obstruction, ERCP, biliary stenting

Abstract

              Objective: To describe clinical and paraclinical features of malignant biliary obstruction patients. Subject and method: A prospective descriptive study, 88 inpatients suffering from malignant biliary obstruction who were undergone ERCP biliary stenting at the Department of Gastroenterology, 108 Military Central Hospital from 10/2014 to 10/2018. Result: Mean age was 62.4 ± 12.2 years. Common clinical symptoms included jaundice, anorexia, weight loss, abdominal pain and pruritus with rates 100.0%, 94.3%, 89.8%, 83.0% and 63.6%, respetively. Serum total bilirubin level was 315.1 ± 133.4 (µmol/l). 88/88 (100.0%) patients had bilateral intrahepatic bile duct dilation. The rate of distal and hilar obstruction were 55.7% and 44.3% respectively. Two dimension mean size of tumors which directly caused biliary obstruction and the mean length of obstructed bile duct were 43.8 ± 31.7/28.2 ± 8.9mm and 28.2 ± 8.9mm. Common causes of obstruction were pancreatic, extrahepatic bile duct, liver and intrahepatic cancers with correspoding rates 31.8%, 37.5%, 10.2% and 9.1%. TNM stage I, II, III and IV accounted for 10.2%, 30.7%, 17.0% and 42.0%, respectively. Conclusion: Majority of malignant biliary obstruction patients was middle age and elderly. Common clinical symptoms included jaundice, anorexia, weight loss, abdominal pain and pruritus with deteriorated overall condition. High total bilirubin level in the serum with image of the tumor that blocked bile duct. Main causes of obstruction were pancreatic, extrahepatic bile duct cancers.

Article Details

References

1. Mai Thị Hội, Chu nhật Minh và Nguyễn Trung Liêm (2005) Điều trị hẹp đường mật do u bằng nội soi can thiệp tại Bệnh viện Việt Đức từ 11/2001 đến 5/2005. Y Học Việt Nam, 310, tr. 87-92.
2. Võ Xuân Quang (2005) Vai trò của đặt stent đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng trong tắc mật. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Ngọc Sơn (2013) Vai trò của dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da và nội soi mật tụy ngược dòng đặt stent đường mật trong tắc mật ác tính. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Kiều Văn Tuấn và Phạm Thị Bình (2004) Nhận xét kết quả điều trị hội chứng vàng da tắc mật bằng phương pháp đặt stent đường mật qua nội soi chụp mật ngược dòng. Thông tin Y Dược (2), tr. 27-28.
5. Nguyễn Quốc Vinh (2009) Vài trò của dẫn lưu mật và đặt stent qua da trong điều trị giảm nhẹ tắc mật do bệnh lý ác tính. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú, Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Abraham Neena S, Barkun Jeffrey S and Barkun Alan N (2002) Palliation of malignant biliary obstruction: A prospective trial examining impact on quality of life. Gastrointest Endoscopy 56(6): 835-841.
7. American Joint Committee On Cancer (2010) AJCC cancer staging manual, seventh edition. Springer.
8. CDISC Questionnaires Sub-team (2013) Eastern Cooperative Oncology Group Performance Status (ECOG). Clinical Data Interchange Standards Consortium: 1-5.
9. Deoliveira ML, Schulick RD, Nimura Y et al (2011) New staging system and a registry for perihilar cholangiocarcinoma. Hepatology 53(4): 1363-1371.
10. Dumonceau JM (2012) Sampling at ERCP for cyto- and histopathologicical examination. Gastrointest Endosc Clin N Am 22(3): 461-477.
11. Hin Miura, Atsushi Kanno, Atsushi Masamune et al (2016) Risk factors for recurrent biliary obstruction following placement of self-expandable metallic stents in patients with malignant perihilar biliary stricture. Endoscopy International Open 48: 536-545.
12. Kiriyama S, Takada T, Strasberg SM et al (2013) TG13 guidelines for diagnosis and severity grading of acute cholangitis (with videos). J Hepatobiliary Pancreat Sci 20(1): 24-34.