Study on the changes of extravascular lung water index (EVLWI) in patients with septic shock
Main Article Content
Keywords
Extravascular lung water index, septic shock
Abstract
Objective: To investigate the Extravascular lung water index (EVLWI) in patients with septic shock. Subject and method: 40 septic shock patients, whose hemodynamics monitored continuously by PiCCO, were treated at Viet Duc Hospital from January 2009 to December 2014. Method: prospective, cross-sectional descriptive. Result: At the moment of hospitalization, EVLWI did not differ between non-survivors and survivors (14.64 ± 6.62 vs 14.72 ± 13.84ml/kg). After 24 hours treatment, EVLWI of the non-survivors was 16.64 ± 4.88ml/kg, significantly higher than the survivors group 11.8 ± 3.92ml/kg. Conclusion: EVLWI tended to decrease in duration of treatment, EVLWI lower in the survivors group.
Article Details
References
1. Trần Duy Anh (2009) Thuốc vận mạch và cường tim dùng trong hồi sức cấp cứu. Giáo trình hồi sức cấp cứu. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr. 34.
2. Ngô Trung Dũng (2013) Đánh giá vai trò độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trong hướng dẫn điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. tr. 28-38.
3. Phạm Tuấn Đức (2011) Đánh giá thay đổi vận chuyển oxy và tiêu thụ oxy trên bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 28-46.
4. Lê Trí Hải (2007) Nghiên cứu hiệu quả sử dụng kết hợp thuốc vận mạch trong điều trị sốc nhiễm khuẩn tại hai khoa cấp cứu và điều trị tích cực. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 42-64.
5. Vũ Hải Yến (2012) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng và kết quả của liệu pháp điều trị sớm theo mục tiêu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 34-55.
6. Berkenstadt H, Margalit N, Hadani M (2001) Stroke volume variation as a predictor of fluid responsiveness in patients under going brain surgery. Anesth Analg 92(4): 984-989.
7. Brian C, Richard R, Mitchell ML (2009) Hemodynamic monitoring in sepsis. Crit Care Clin 25: 803-823.
8. Goepfert MS, Reuter Da et al (2007) Goal directed fluid management reduces vasopressor and catecholamine use in surgery patients. Intensive Care Med 33: 96-103.
9. Wiener Rs, Welch Hg (2007) Trends in the use of the pulmonary artery catheter in the United States, 1993-2004. JAMA 298: 423-429.
10. Vincent (2011) Clinical review: Update on hemodynamic monitoring - a consensus of 16. Critical Care 15: 229.
2. Ngô Trung Dũng (2013) Đánh giá vai trò độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trong hướng dẫn điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. tr. 28-38.
3. Phạm Tuấn Đức (2011) Đánh giá thay đổi vận chuyển oxy và tiêu thụ oxy trên bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 28-46.
4. Lê Trí Hải (2007) Nghiên cứu hiệu quả sử dụng kết hợp thuốc vận mạch trong điều trị sốc nhiễm khuẩn tại hai khoa cấp cứu và điều trị tích cực. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 42-64.
5. Vũ Hải Yến (2012) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng và kết quả của liệu pháp điều trị sớm theo mục tiêu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 34-55.
6. Berkenstadt H, Margalit N, Hadani M (2001) Stroke volume variation as a predictor of fluid responsiveness in patients under going brain surgery. Anesth Analg 92(4): 984-989.
7. Brian C, Richard R, Mitchell ML (2009) Hemodynamic monitoring in sepsis. Crit Care Clin 25: 803-823.
8. Goepfert MS, Reuter Da et al (2007) Goal directed fluid management reduces vasopressor and catecholamine use in surgery patients. Intensive Care Med 33: 96-103.
9. Wiener Rs, Welch Hg (2007) Trends in the use of the pulmonary artery catheter in the United States, 1993-2004. JAMA 298: 423-429.
10. Vincent (2011) Clinical review: Update on hemodynamic monitoring - a consensus of 16. Critical Care 15: 229.