Kết quả điều trị rò hậu môn phức tạp tại Bệnh viện Việt Đức
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh lý rò hậu môn phức tạp tại Bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi 50 bệnh nhân rò hậu môn phức tạp được phẫu thuật và điều trị tại Trung tâm phẫu thuật đại trực tràng - tầng sinh môn, Bệnh viện Vệt Đức trong thời gian từ tháng 8/ 2015 đến tháng 8/ 2016. Kết quả: Nam 45/50 (90%); nữ 5/50 (10%). Tuổi trung bình 40 (19 - 65), độ tuổi 30 - 49 chiếm 58%. Thời gian mắc bệnh: < 6 tháng (54%); 6 - 12 tháng (24%); > 12 tháng (22%). Tiền sử phẫu thuật: Chưa phẫu thuật 24/50 (48%), 1 lần 18/50 (36%), 2 lần 6/50 (12%), phẫu thuật ≥ 3 lần 2/50 (4%). Phân loại rò xuyên cơ thắt cao 30/50 (60%); rò móng ngựa 10/50 (20%); rò móng ngựa + đường rò xuyên cơ thắt cao 10/50 (20%). Phẫu thuật mở ngỏ: 16 (32%); hai thì: 12 (24%); dẫn lưu bơm rửa 19 (38%) và đóng lỗ trong: 3 (6%). Thời gian phẫu thuật trung bình 33 phút. Trên 64% bệnh nhân nằm viện trên 7 ngày. Rò do lao 1 bệnh nhân (2%). Các biến chứng sau mổ: Chảy máu: 8/50 (16%), có 3 bệnh nhân phải khâu cầm máu, 5 băng ép tự cầm. Mất tự chủ hậu môn ngay sau mổ: Độ 1: 3/50 (6%); độ 2: 2/50 (4%). Sau 3 tháng tỷ lệ mất tự chủ còn 2/50 (4%). Thời gian đặt dẫn lưu bơm rửa: < 2 tuần 3 bệnh nhân; 2 - 4 tuần 16 bệnh nhân. Tái phát và mổ thì 2, hoặc làm sạch ổ tồn dư sau dẫn lưu bơm rửa: 10/50 (20%). Thời gian liền sẹo trung bình 12 tuần. Kết luận: Rò hậu môn phức tạp là loại điều trị khó, cần được theo dõi, thay băng kỹ càng, tỷ lệ tái phát cao. Thời gian từ khi phẫu thuật đến liền sẹo hoàn toàn là 12 tuần
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Xuân Hùng (2001) Rò hậu môn hình móng ngựa: Chẩn đoán và điều trị. Ngoại khoa, tập 3, tr. 54-58.
3. Nguyễn Xuân Hùng (2005) Những cấp cứu thường gặp vùng hậu môn trực tràng. Ngoại khoa, tr. 1-7.
4. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Xuân Hùng và Đỗ Đức Vân (1996) Thái độ xử trí rò kép trong bệnh lý rò hậu môn. Tạp chí Y học tập 320, số 3, tr. 3-5.
5. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Xuân Hùng và Đỗ Đức Vân (1999) Chẩn đoán và điều trị rò hậu môn hình móng ngựa. Y học thực hành số 2, tập 361, tr. 22-26.
6. Avraham B, Weiss EG (2010) Complex anal fistula. Coloproctology 13: 161-169.
7. Bradley J, Champagne (2011) Operative management of anorectal fistula. Uptodate, last literature review version 19.3.
8. (1992) Principles and practice of surgery for the colon, rectum and anus. Quality Medical Publishing, Inc.