Kết quả phẫu thuật bóc u xơ tử cung tại Khoa Phụ, Bệnh viện A Thái Nguyên

  • Nguyễn Thị Hồng Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Vi Huyền Nhung Bệnh viện A Thái Nguyên
  • Dương Thúy Mai Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Vũ Thị Hoàng Vân Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Nguyễn Thị Kim Thu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Phẫu thuật nội soi, u xơ tử cung, rối loạn kinh nguyệt

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm điểm lâm sàng, cận lâm sàng  và nhận xét kết quả phẫu thuật bóc u xơ tử cung (UXTC) và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp hồi cứu mô tả  tất cả các hồ sơ bệnh nhân UXTC được chẩn đoán và phẫu thuật bằng phương pháp nội soi hoặc mổ mở bóc UXTC và có kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật là UXTC không kèm theo các bệnh lý ung thư tại bệnh viện A Thái Nguyên từ tháng 01/2024 - 12/2024. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 42,02 ± 6,77 tuổi, đau bụng là triệu chứng cơ năng gặp nhiều nhất chiếm tỷ lệ 67,5%. Số lượng u trên siêu âm gặp nhiều nhất là 1 u chiếm tỷ lệ 80%, kích thước khối u ≥ 5cm chiếm tỷ lệ 42,5%. Phẫu thuật nội soi chiếm tỷ lệ 39,2%. Trong khi phẫu thuật lượng máu mất trong ổ bụng cao nhất là từ 100 - 300ml chiếm tỉ lệ 92,5%. Thời gian phẫu thuật nội soi trung bình là 66,98 ± 22,12 phút, thời gian phẫu thuật mở trung bình là 62,6 ± 26,61 phút. Có mối liên quan giữa số lượng và kích thước khối u với phương pháp phẫu thuật. Kết luận: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 42,02 ± 6,77 tuổi, đau bụng là triệu chứng cơ năng gặp nhiều nhất. Số lượng u trên siêu âm gặp nhiều nhất là 1 u chiếm tỷ lệ chủ yếu, kích thước khối u < 5cm chiếm tỷ lệ cao. Tỉ lệ phẫu thuật nội soi thấp hơn phẫu thuật mở. Sự khác biệt về thời gian phẫu thuật giữa 2 phương pháp phẫu thuật mở và nội soi không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lượng máu mất, số lượng, kích thước khối u với phương pháp phẫu thuật với p<0,05.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. EA Stewart CC, RA Gandolfo, Schulze-Rath R (2017) Epidemiology of fibroids: A systematic review. BJOG 124(10): 1501-1512.
2. Maria Syl D De La Cruz 1 EMB (2017) Fibroids: Diagnosis and treatment. Family doctor 95(2): 100-107.
3. Catherino WH PE, Segars J (2011) Proceedings from the national child health and human development seminar on update workshop on uterine fibroids. Sterile fertilizer (95): 9-12.
4. Reich H (2003) Laparoscopic hysterectomy. International for Gynecologic endoscopy. 9(2).
5. Yang Q et al (2022) Comprehensive Review of Uterine Fibroids: Developmental Origin, Pathogenesis, and Treatment. Endocr Rev 43(4), tr. 678-719.
6. Wise LA, Laughlin-Tommaso SK (2016) Epidemiology of uterine fibroids: From menarche to Menopause. Clin Obstet Gynecol 59(1): 2-24.
7. Hoàng Thị Thanh Thủy (2022) Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân u xơ tử cung có chỉ định cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Y học Việt Nam, 7(118-122).
8. Hà Văn Huy (2022) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân u xơ tử cung kích thước lớn phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103. Tạp chí Y học Việt Nam, 518(1), tr. 4-7.
9. Wise LA, Laughlin-Tommaso SK (2016) Epidemiology of Uterine Fibroids: From Menarche to Menopause. Clin Obstet Gynecol 59(1), tr. 2-24
10. Yang Q et al (2022) Comprehensive Review of Uterine Fibroids: Developmental Origin, Pathogenesis, and Treatment. Endocr Rev 43(4): 678-719.