Nhận xét kết quả kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét kết quả chăm sóc của điều dưỡng ở bệnh nhân viêm tụy cấp (VTC) do tăng triglycerid máu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả kế hoạch chăm sóc 60 bệnh nhân VTC do tăng triglycerid máu, điều trị tại Khoa Cấp cứu tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Tuổi trung bình là 42,83 ± 8,17; nam giới chiếm 86,7%. Yếu tố nguy cơ thường gặp là uống rượu bia, hút thuốc lá, bệnh lí đái tháo đường. Triệu chứng đau bụng chiếm 100%; điểm VAS > 7 là 83,33%. Đa số tăng triglycerid máu mức độ rất nặng, chiếm 65%. Tỷ lệ ăn lại bằng đường tiêu hóa sau 48 giờ đạt 91,67%. Số ngày nằm viện trung bình là 5,2 ± 2,6 ngày. Tỷ lệ khỏi bệnh ra viện đạt 96,67%; tỷ lệ tái khám sau 1 tháng là 60%. Kết luận: Công tác chăm sóc điều dưỡng có hiệu quả; sau 48 giờ tỷ lệ ăn sớm bằng đường tiêu hóa cao; thời gian nằm viện ngắn; tỷ lệ tái khám cao.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Hồ Chí Thanh, Inkhamphanh Bounthong, Nguyễn Huy Thông (2023) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tụy cấp ở bệnh nhân tăng triglyceride. Tạp chí Y dược học Quân sự. tr . 8.
3. An Thị Hồng Vân, Nguyễn Thị Vân, Lưu Hà Thanh (2022) Đánh giá kết qủa chăm sóc người bệnh viêm tụy cấp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 17(1).
4. Nguyễn Thị Ngọc Linh, Nguyễn Thị Loan, Nguyễn Thị Hường và cộng sự (2021) Nhận xét kết quả chăm sóc bệnh nhân viêm tụy cấp tại Khoa Điều trị Gan, Mât, Tụy - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y dược lâm sàng 108. 16(3).
5. Banks PA, Bollen TL, Dervenis C et al (2013) Classification of acute pancreatitis 2012: revision of the Atlanta classification and definitions by international consensus. Gut 62(1):102-111.
6. Parhofer KG, Laufs U (2019) The Diagnosis and Treatment of Hypertriglyceridemia. Dtsch Arztebl Int 116(49): 825-832.
7. Tsuang W, Navaneethan U, Ruiz L, Palascak JB, Gelrud A (2009) Hypertriglyceridemic pancreatitis: presentation and management. Am J Gastroenterol 104(4): 984-991.