Hiệu quả và độ an toàn kỹ thuật cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi trong điều trị ung thư sớm và tiền ung thư dạ dày
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả và độ an toàn kỹ thuật cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi trong điều trị ung thư sớm và tiền ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: 35 bệnh nhân được chẩn đoán nội soi là ung thư sớm hoặc tiền ung thư dạ dày tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2018 đến tháng 01/2023. Tiến hành kỹ thuật cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi theo quy trình có sẵn. Đánh giá kết quả và độ an toàn của kỹ thuật. Kết quả: Tỷ lệ thành công kỹ thuật là 100% (35/35). Thời gian thực hiện kỹ thuật trung bình 63,1 phút (dao động từ 20 phút đến 220 phút). Tỷ lệ cắt bỏ hoàn toàn tổn thương là 94,3% (33/35 bệnh nhân). Thời gian nằm viện trung bình là 5,4 ± 1,5 ngày. Trong và sau thực hiện kỹ thuật: Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng đau là 65,7%; chảy máu là 5,7% (2/35). Kiểm tra sau can thiệp 6 tháng, tỷ lệ liền sẹo hoàn toàn là 100%. Kết luận: Kỹ thuật cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi trong chẩn đoán và điều trị ung thư sớm và tiền ung thư dạ dày có tỷ lệ thành công cao, tai biến và biến chứng thấp.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Zafra-Tanaka JH, Tenorio-Mucha J, Villarreal-Zegarra D, Carrillo-Larco R, Bernabe-Ortiz A (2020) Cancer-related mortality in Peru: Trends from 2003 to 2016. PloS one 15(2): 0228867.
3. Lê Chí Thông, Đặng Thanh, Trần Phương Nam (2018) Nghiên cứu giá trị của nội soi mềm dải ánh sáng hẹp trong chấn đoán và theo dõi sau điều trị ung thư hạ họng và ung thư thanh quản. Tạp chí Y Dược Huế, 8(6), tr. 114-122.
4. Suzuki H, Oda I, Abe S et al (2016) High rate of 5-year survival among patients with early gastric cancer undergoing curative endoscopic submucosal dissection. Gastric cancer 19: 198-205.
5. Kim SG, Park CM, Lee NR et al (2018) Long-term clinical outcomes of endoscopic submucosal dissection in patients with early gastric cancer: A prospective multicenter cohort study. Gut 12(4): 402.
6. Liu Q, Ding L, Qiu X, Meng F (2020) Updated evaluation of endoscopic submucosal dissection versus surgery for early gastric cancer: A systematic review and meta-analysis. International Journal of Surgery 73: 28-41.
7. Chaves DM, Maluf Filho F, de Moura EG et al (2010) Endoscopic submucosal dissection for the treatment of early esophageal and gastric cancer-initial experience of a western center. Clinics 65: 377-382.
8. Donoso D, Sharp A, Parra-Blanco A et al (2015) Endoscopic submucosal dissection in early gastric cancer: experience in 16 patients. Revista Medica de Chile 143(10): 1277-1285.
9. Lê Quang Nhân (2019) Nội soi phẫu tích dưới niêm mạc (ESD) điều trị ung thư sớm dạ dày. Hội nghị Nội soi Tiêu hóa Toàn quốc lần 4, Quảng Ninh
10. Yamaguchi N, Isomoto H, Fukuda E et al (2009) Clinical outcomes of endoscopic submucosal dissection for early gastric cancer by indication criteria. Digestion 80(3): 173-181.
11. Akasaka T, Nishida T, Tsutsui S et al (2011) Short‐term outcomes of endoscopic submucosal dissection (ESD) for early gastric neoplasm: Multicenter survey by osaka university ESD study group. Digestive Endoscopy 23(1): 73-77.
12. Chung I-K, Lee JH, Lee SH et al (2009) Therapeutic outcomes in 1000 cases of endoscopic submucosal dissection for early gastric neoplasms: Korean ESD Study Group multicenter study. Gastrointestinal endoscopy 69(7): 1228-1235.
13. Isomoto H, Shikuwa S, Yamaguchi N et al (2009) Endoscopic submucosal dissection for early gastric cancer: A large-scale feasibility study. Gut 58(3): 331-336.
14. Imagawa A, Okada H, Kawahara Y et al (2006) Endoscopic submucosal dissection for early gastric cancer: results and degrees of technical difficulty as well as success. Endoscopy 38(10): 987-990.
15. Zhang J, Guo S-B, Duan ZJ (2011) Application of magnifying narrow-band imaging endoscopy for diagnosis of early gastric cancer and precancerous lesion. BMC gastroenterology 11: 1-7.
16. Kakushima N, Yahagi N, Fujishiro M et al (2004) The healing process of gastric artificial ulcers after endoscopic submucosal dissection, a histopathological study. Gastrointestinal Endoscopy 59(5): 90.