Tình trạng đề kháng kháng sinh của tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại Khoa Hồi sức truyền nhiễm, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (01/2024-9/2024)

  • Nguyễn Sỹ Thấu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Văn Tuấn Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Trọng Thế Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Duy Trường Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Xuân Lâm Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Hồ Sỹ Đông Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Vũ Hồng Khanh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Tuyền Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Phương Anh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Khánh Linh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Trương Ngọc Nam Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Trần Đăng Ninh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Hiệp Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Đặng Quang Minh Triết Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Huỳnh Văn Hải Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Huyền Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Việt Hoàng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Vũ Viết Sáng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Nhiễm khuẩn bệnh viện, viêm phổi bệnh viện, kháng kháng sinh, A. baumannii, K. pneumoniae, P. aeruginosa, E. coli

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện, sự phân bố mầm bệnh và mức độ đề kháng kháng sinh (KS) của vi khuẩn (VK) gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại Khoa Hồi sức truyền nhiễm (HSTN), Bệnh viện TƯQĐ 108 giai đoạn 01/2024-9/2024. Đối tượng và phương pháp: 93 BN có NKBV tại Khoa HSTN trong thời gian nghiên cứu. Định danh và kháng sinh đồ bằng hệ thống tự động Vitek MS. Kết quả: Tỷ lệ NKBV là 31,53%, chủ yếu là nhiễm khuẩn đường hô hấp 77,6%. Tác nhân NKBV chủ yếu do VK gram âm (90,85%), các tác nhân thường gặp là A. baumannii (24,39%), K. pneumoniae (23,78%) và P. aeruginosa (14,63%). Tỷ lệ kháng carbapenem của A. baumannii, K. pneumoniaeP. aeruginosa lần lượt là 100%, 80,56% và 74,00%. Trong các chủng kháng carbapenem, tỷ lệ kháng/trung gian với colistin của A. baumannii, K. pneumoniae, P. aeruginosa lần lượt là 21,43%/78,57%, 22,73%/77,27%, 23,08%/53,85%. Tỷ lệ nhạy cảm của K. pneumoniaeP. aeruginosa với ceftazidime/avibactam (45,45% và 40,00%) cao hơn so với ceftolozane/tazobactam (0,00% và 9,09%). Kết luận: Mầm bệnh gây NKBV tại Khoa HSTN có mức độ đề kháng kháng sinh cao, vì thế cần được đánh giá định kì để hỗ trợ cho lựa chọn phác đồ điều trị và công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Laxminarayan R, Duse A, Wattal C, Zaidi AK, Wertheim HF, Sumpradit N, Vlieghe E, Hara GL, Gould IM, Goossens H, Greko C, So AD, Bigdeli M, Tomson G, Woodhouse W, Ombaka E, Peralta AQ, Qamar FN, Mir F, Kariuki S, Bhutta ZA, Coates A, Bergstrom R, Wright GD, Brown ED, Cars O (2013) Antibiotic resistance-the need for global solutions. Lancet Infect Dis 13(12): 1057-1098.
2. WHO (2011) Report on the burden of endemic health care-associated infection worldwide: A system review of the literature.
3. Allegranzi B, Bagheri Nejad S, Combescure C, Graafmans W, Attar H, Donaldson L, Pittet D (2011) Burden of endemic health-care-associated infection in developing countries: Systematic review and meta-analysis. Lancet 377(9761): 228-241.
4. Fridkin SK, Welbel SF, Weinstein RA (1997) Magnitude and prevention of nosocomial infections in the intensive care unit. Infect Dis Clin North Am 11(2): 479-496.
5. Torres LK, Pickkers P, van der Poll T (2022) Sepsis-Induced Immunosuppression. Annual Review of Physiology 84(84): 157-181.
6. Seymour CW, Gesten F, Prescott HC et al (2017) Time to treatment and mortality during mandated emergency care for sepsis. NEJM 376(23): 2235-2244.
7. Ippolito M, Cortegiani A (2023) Empirical decision-making for antimicrobial therapy in critically ill patients. BJA Education 23(12): 480-487.
8. Bộ Y tế (2017) Hướng dẫn giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Quyết định 3916/QĐ-BYT, ngày 28/8/2017.
9. Phu VD, Wertheim HF, Larsson M et al (2016) Burden of hospital acquired infections and antimicrobial use in vietnamese adult intensive care units. PLoS ONE 11(1): 0147544.
10. European Centre for Disease Prevention and Control (2013) Point prevalence survey of healthcare-associated infections and antimicrobial use in European acute care hospitals 2011-2012. Stockholm: ECDC.
11. Magill SS, Edwards JR, Bamberg W, Beldavs ZG, Dumyati G, Kainer MA, Lynfield R, Maloney M, McAllister-Hollod L, Nadle J, Ray SM, Thompson DL, Wilson LE, Fridkin SK; Emerging Infections Program Healthcare-Associated Infections and Antimicrobial Use Prevalence Survey Team (2014) Multistate point-prevalence survey of health care-associated infections. NEJM 370(13): 1198-1208.
12. Nguyễn Đức Quỳnh, Dương Thị Thanh Mai, Bùi Minh Thi (2022) Đặc điểm nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc (01/2021-09/2021). Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 17(5), tr. 95-101.
13. Nguyễn Đức Quỳnh (2022) Đặc điểm về tỷ lệ tử vong của các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và căn nguyên gây bệnh phân lập được tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học Việt Nam 515(1), tr. 193-197.
14. Nguyễn Thị Thủy, Vương Xuân Toàn, Nguyễn Quốc Tuấn (2023) Tinh hình nhiễm khuẩn của BN mới vào Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai năm 2021- 2022. Tạp chí Y học Việt Nam 523(2), tr. 228-233.
15. Tamma PD, Heil EL, Justo JA, Mathers AJ, Satlin MJ, Bonomo RA (2024) Infectious Diseases Society of America 2024 Guidance on the Treatment of Antimicrobial-Resistant Gram-Negative Infections. Clin Infect Dis Aug 7:ciae403. doi: 10.1093/cid/ciae403.
16. Nguyễn Đức Quỳnh, Bùi Thị Hương Giang, Đỗ Văn Đông, Lê Hồng Trung (2020) Một số đặc điểm kháng kháng sinh và yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện do Klebsiella pneumoniae kháng carbapenem tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai (7/2019 - 8/2020). Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 15(7), tr. 82-88.