Nghiên cứu nâng cấp quy trình tổng hợp dược chất phóng xạ 18F-NaF quy mô sản xuất

  • Nguyễn Khắc Thất Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Trần Văn Diện Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bùi Thanh Rin Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Văn Dinh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Phạm Tuấn Linh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Trần Linh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

18F-NaF, thông số tổng hợp trọng yếu, 1000 ± 100mCi/mẻ

Tóm tắt

Mục tiêu: Điều chế DCPX 18F-NaF ổn định ở quy mô sản xuất 1000 ± 100mCi/mẻ. Đối tượng và phương pháp: Đối tượng là DCPX 18F-NaF, sử dụng quy trình hóa tổng hợp 18F-NaF ở quy mô 1000 ± 100mCi/15ml; NaCl 0,9%: 15ml; bắn bia: Năng lượng: 18MeV, cường độ chùm tia 35 - 36,5µA; Thời gian bắn bia 30 phút; hóa phóng xạ: Thể tích NaCl 0,9%: 3ml; thể tích nước: 5ml; thời gian tổng hợp 15 phút; bổ sung 12ml NaCl 0,9% vào lọ sản phẩm cuối. Tiến hành khảo sát thời gian bắn bia phù hợp để tạo ra lượng 18F-NaF ở quy mô 1000 ± 100mCi/mẻ và thẩm định các thông số trọng yếu cho quy trình này. Kết quả: Hoạt độ phóng xạ của 18F-NaF tạo ra tuyến tính với thời gian bắn bia từ 15 đến 30 phút và với 30 phút bắn bia là có thể tạo ra đủ 1000 ± 100mCi F-NaF đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu đề ra. Khảo sát các thông số trọng yếu và sản lượng 18F-NaF thu được cho thấy quy trình tổng hợp quy mô 1000 ± 100mCi ổn định. Sản phẩm của 3 mẻ liên tiếp đều đạt các chỉ tiêu chính theo Dược điển Mỹ 2020. Kết luận: Sử dụng công thức và các thông số kỹ thuật cho điều chế 18F-NaF ở quy mô phòng thí nghiệm tại Trung tâm Cyclotron 30MeV, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và thời gian bắn bia 30 phút đảm bảo tổng hợp 18F-NaF quy mô 1000 ± 100mCi/mẻ.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Blau M, Ganatra R, Bender MA (1972) 18F-fluoride for bone imaging. Semin Nucl Med 2: 31-37.
2. Davis MA, Jones AG (1976) Comparison of 99mTc-labeled phosphate and phosphonate agents for skeletal imaging. Semin Nucl Med 6: 19-31.
3. Hawkins RA, Choi Y, Huang SC et al (1992) Evaluation of the skeletal kinetics of fluorine-18-fluoride ion with PET. J Nucl Med 33: 633-642.
4. Hoh CK, Hawkins RA, Dahlbom M et al (1993) Whole body skeletal imaging with [18F] fluoride ion and PET. J Comput Assist Tomogr 17: 34-41.
5. Marina Bicalho Silveira, Marcella Araugio Soares et al (2010) Synthesis, quality control and dosimetry of the radiopharmaceutical 18F-sodium fluoride produced at the Center for Development of Nuclear Technology - CDTN. Brazilian Journal of Pharmaceutical Sciences 46(3): 563-569.
6. Gameiro C et al (2012) Routine production in a GMP environment of multiple 18F-radiopharmaceuticals on a disposable-based fully automated platform. ESRR 2012 April 26th-29th Nantes/France POSTER NUMBER:PP20. http://www.iba-worldwide.com
7. Rajeev Kumar et al (2014) Production of the PET bone agent 18F-fluoride ion, simultaneously with 18F-FDG by a single run of the medical cyclotron with minimal radiation exposure-a novel technique. Hell J Nucl Med 17(2): 106-110.
8. Tran Manh Thang et al (2019) Preparation of 18F-NaF radiopharmaceuticals using home-made automatic synthesis module at Hanoi Iradiation Center. Nuclear science and technology 9(1): 41-51.
9. Ferguson D et al (2011) Measurement of long lived radioactive impurities retained in the disposable cassettes onthe Tracerlab MX system during the production of [18F]FDG. Appl. Radiat. Isotopes doi:10.1016/j.apradiso.2011.05.028
10. Nandy SK, Rajan MGR and Soni PS (2007) Production of sterile [F-18]NaF for skeletal PET imaging. BARG 281: 16-23.