Kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103
Main Article Content
Keywords
Phẫu thuật nội soi lồng ngực, nhược cơ, u tuyến ức
Abstract
Mục tiêu: Nhận xét kết quả của phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp: 61 bệnh nhân u tuyến ức có nhược cơ, được phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt u và tuyến ức tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 10/2013 đến tháng 5/2019. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân có hiệu quả (khỏi hoàn toàn và cải thiện) sau phẫu thuật tăng dần theo thời gian theo dõi: 1 tháng: 85,3%, 6 tháng: 87,9%, > 1 năm: 94,3%. 02 trường hợp tái phát u sau phẫu thuật trên 1 năm (3,8%). Kết luận: Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ là phẫu thuật có tỷ lệ tái phát thấp và có kết quả tốt.
Từ khoá: Phẫu thuật nội soi lồng ngực, nhược cơ, u tuyến ức.
Article Details
References
1. Nguyễn Hồng Hiên (2017) Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt tuyến ức qua đường cổ điều trị bệnh nhược cơ. Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
2. Mai Văn Viện (2004) Nghiên cứu một số chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng có liên quan đến kết quả điều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ. Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
3. Agasthian T, Lin SJ (2010) Clinical outcome of video-assisted thymectomy for myasthenia gravis and thymoma. Asian Cardiovasc Thorac Ann 18(3): 234-239.
4. Chao YK, Liu YH, Hsieh MJ et al (2015) Long-term outcomes after thoracoscopic resection of stage I and II thymoma: A propensity-matched study. Ann Surg Oncol 22(4): 1371-1376.
5. El-Medany Y, Hajjar W, Essa M et al (2003) Predictors of outcome for myasthenia gravis after thymectomy. Asian Cardiovascular and Thoracic Annals 11(4): 323-327.
6. Kumar N, Verma AK, Mishra A et al (2011) Factors predicting surgical outcome of thymectomy in myasthenia gravis: A 16-year experience. Ann Indian Acad Neurol 14(4): 267-271.
7. Anastasiadis K, Ratnatunga C (2007) The thymus gland - diagnosis and surgical management. Springer-Verlag Berlin Heidelberg: 106.
8. Manoly I, Whistance RN, Sreekumar R et al (2014) Early and mid-term outcomes of trans-sternal and video-assisted thoracoscopic surgery for thymoma. Eur J Cardiothorac Surg 45(6): 187-193.
9. Özdemir N, Kara M, Dikmen E et al (2003) Predictors of clinical outcome following extended thymectomy in myasthenia gravis. European journal of cardio-thoracic surgery 23(2): 233-237.
10. Yu L, Zhang XJ, Ma S et al (2012) Thoracoscopic thymectomy for myasthenia gravis with and without thymoma: a single-center experience. The Annals of thoracic surgery 93(1): 240-244.
2. Mai Văn Viện (2004) Nghiên cứu một số chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng có liên quan đến kết quả điều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ. Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
3. Agasthian T, Lin SJ (2010) Clinical outcome of video-assisted thymectomy for myasthenia gravis and thymoma. Asian Cardiovasc Thorac Ann 18(3): 234-239.
4. Chao YK, Liu YH, Hsieh MJ et al (2015) Long-term outcomes after thoracoscopic resection of stage I and II thymoma: A propensity-matched study. Ann Surg Oncol 22(4): 1371-1376.
5. El-Medany Y, Hajjar W, Essa M et al (2003) Predictors of outcome for myasthenia gravis after thymectomy. Asian Cardiovascular and Thoracic Annals 11(4): 323-327.
6. Kumar N, Verma AK, Mishra A et al (2011) Factors predicting surgical outcome of thymectomy in myasthenia gravis: A 16-year experience. Ann Indian Acad Neurol 14(4): 267-271.
7. Anastasiadis K, Ratnatunga C (2007) The thymus gland - diagnosis and surgical management. Springer-Verlag Berlin Heidelberg: 106.
8. Manoly I, Whistance RN, Sreekumar R et al (2014) Early and mid-term outcomes of trans-sternal and video-assisted thoracoscopic surgery for thymoma. Eur J Cardiothorac Surg 45(6): 187-193.
9. Özdemir N, Kara M, Dikmen E et al (2003) Predictors of clinical outcome following extended thymectomy in myasthenia gravis. European journal of cardio-thoracic surgery 23(2): 233-237.
10. Yu L, Zhang XJ, Ma S et al (2012) Thoracoscopic thymectomy for myasthenia gravis with and without thymoma: a single-center experience. The Annals of thoracic surgery 93(1): 240-244.