Clinical, laboratory test and renal complications in patients with type 2 diabetes at the Department of Endocrinology, the 103 Central Hospital - Lao People's Army

  • Bun Nhông Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào
  • Phonepasert Souvannalath Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào
  • SomBoun Xaiyakham Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào

Main Article Content

Keywords

Renal complications, type 2 diabetes

Abstract

Objective: To describe clinical and subclinical characteristics of patients with type 2 diabetes; Comment on the characteristics of kidney complications and the relationship with the level of blood sugar control. Subject and method: 102 type 2 diabetes patients with kidney complications treated at the Endocrinology Department of the 103 Central Hospital of the Lao People's Army from June 2020 to December 2021. Method: A cross-sectional description. Result: People over 50 years old accounted for 94.2%, more women than men (61.8% and 38.2%). Only 23.7% of patients adhered to diet and exercise. Patients with type 2 diabetes with comorbid hypertension accounted for 57.8%. The number of patients with good control of fasting blood sugar accounted for 30.1%, good control of blood sugar at any time accounted for 19.4%, and good control of HbA1C was 38.3%. Renal complications: 42.2% of patients had proteinuria. In 57.8% of patients with negative proteinuria, 10.8% had positive MAU and 47% had negative MAU. The proportion of patients with diabetic kidney disease stage 3, 4, and 5 were 9.8%, 20.6%, and 22.5%, respectively. Patients with type 2 diabetes with hypertension had a risk of kidney complications 2.57 times higher than those without hypertension (p<0.05). Patients with type 2 diabetes with poor fasting glucose control were 3.04 times more likely to develop stage 3 + 4 diabetic nephropathies than those with well controlled fasting glucose (p<0.05). Patients with type 2 diabetes with uncontrolled HbA1c were 3.57 times more likely to develop stage 3 + 4 diabetic nephropathies than those with well controlled HbA1c (p<0.05).

Article Details

References

1. Phạm Hoài Anh (2003) Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa lipid máu ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trungương Thái Nguyên. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
2. Bộ Y tế (2017) Đái tháo đường. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2.
3. Đàm Thị Hương Liên (2015) Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và một số xét nghiệm ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại Khoa Nội 3, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2014. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ đa khoa, Đại học Y dược Hải Phòng.
4. Nguyễn Thị Thùy Ngân (2011) Nghiên cứu tình trạng kiểm soát Glucose máu ở bệnh nhân ĐTĐ tại Khoa Nội tiết-Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2011. Luận văn thạc sĩ y học, đại học Y dược Hải Phòng.
5. Vũ Công Nghĩa, Phạm Quốc Toản, Hoàng Trung Vinh (2019) Biểu hiện tổn thương thận ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường, tr. 137-142.
6. Chen J (2014) Diabetic nephropathy scope of the problem. Diabetes and Kidney Disease: 9-14.
7. Diabete C, Complications, trial, research group (1993) The effect of intensive treatment of diabetes on the development and progression of long- term complications in insulin-dependent diabetes mellitus. NEJM: 977-986.
8. WHO (1999) Definition, diagnosis and classification of diabetes mellitus and its complications. Report of a WHO consultation.