Đánh giá hiệu quả tiêm ranibizumab nội nhãn điều trị thoái hóa hoàng điểm tuổi già thể ướt

  • Đặng Thị Bích Thủy Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Hoa Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Hoàng Quang Vinh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Thoái hóa hoàng điểm tuổi già, ranibizumab

Tóm tắt

Tóm tắt


Mục tiêu: Đánh giá kết quả chức năng và giải phẫu của tiêm ranibizumab nội nhãn điều trị thoái hoá hoàng điểm tuổi già thể ướt trong thời gian 12 tháng. Đối tượng và phương pháp: 23 mắt của 22 bệnh nhân được chẩn đoán trị thoái hoá hoàng điểm tuổi già thể ướt được tiêm ranibizumab nội nhãn. Phác đồ điều trị: Tiêm 0,5mg ranibizumab, mỗi tháng tiêm 1 lần trong thời gian 3 tháng liên tục. Tiêm bổ sung dựa vào tình trạng tái diễn của tân mạch. Kết quả: Thị lực ban đầu là 0,09, sau 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng tiêm đạt tương ứng là 0,13, 0,19 và 0,22. Tại thời điểm 12 tháng, thị lực ổn định 0,21. Độ dày võng mạc trung tâm trung bình tại thời điểm ban đầu là 435µ, sau 3 tháng tiêm ranibizumab nội nhãn, độ dày đã giảm xuống còn 358µ và ổn định ở tháng thứ 12 là 358µ. Số mũi tiêm trung bình trong 12 tháng là 3,7. Kết luận: Tiêm ranibizumab nội nhãn điều trị bệnh thoái hoá hoàng điểm tuổi già thể ướt đã cải thiện và duy trì thị lực. Giảm số lượng mũi tiêm nhưng vẫn duy trì được thị lực là điều các nghiên cứu đang hướng tới. Việc theo dõi chặt chẽ theo từng tháng và tuân thủ theo phác đồ điều trị là điều rất cần thiết để tiêm bổ xung kịp thời giúp duy trì thị lực.



Từ khóa: Thoái hóa hoàng điểm tuổi già, ranibizumab.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Boyer DS et al (2007) Subgroup analisis of the MARINA study of ranibizumab in neovascular age-related macular denegeration. Ophthalmology 114: 242-252.
2. Brown DM et al (2006) The Anchor study group: ranibizumab versus verteporfin for neovascular age-related macular denegenation. N Engl J Med 355: 1432-1444.
3. Fung AF Lalwani GA, Rosenfiel (2007) An optical coherence tomography- guided, variable dosing regime with intravitreal ranibizumab for neovascular age-related macular degeneration. Am J Ophthalmol 143: 566-583.
4. Geeta A et al (2009) A variable-dosing Regimen with Intravitreal Ranibizumab for Neovascular Age-Related macular degeneration: The pronto study. Am J Ophthalmol 148: 43-58.
5. Kiss ChG, Geizenauer W et al (2009) Evaluation of ranibizumab - induced changes in high- resolution optical coherence tomographic retinal morphology and their inpact on visual function. Investigative Ophthamology and Visual Science 50: 2376-2383.
6. Lawani GA, Rosenfeld PJ, Fung AF et al (2009) A veriable - dosing regimen with intravitreal ranibizumab for neovascular age-related macular denegenation: The PrONTO study. Am J Ophthalmol 148: 43-53.
7. Malgorzata Figurska et al (2011) Effectiveness of ranibizumab intravitreal injections for exudative age-related macular degeneration treatment: 12 month outcomes. Med Sci Monit 17(9): 485-490.
8. Michell P et al (2010) Ranibizumab (Lucentis) in neovascular age-related macular denegenation: evidence from clinical trials. Br J Opthalmol 94: 2-13.
9. Rober L, Johston et al (2010) A retrospestive study of ranibizumab treatment regimes for neovascular age – related macular denegenation in Australis and United Kingdom. Br J Opthalmol 74: 12-19.