Nghiên cứu genotype HPV và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân nam bị sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh

  • Châu Văn Trở Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
  • Diệp Thắng Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Main Article Content

Keywords

Bệnh sùi mào gà, genotype HPV

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu genotype HPV và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân nam bị sùi mào gà. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả được tiến hành trên 84 bệnh nhân nam bị sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 3/2019 đến tháng 9/2019. Kết quả: Tỷ lệ định danh được genotype HPV là 34,52%. Nhóm HPV nguy cơ gây ung thư thấp 75,86% (HPV6 là 58,62%, HPV11 là 17,24%), nhóm HPV nguy cơ gây ung thư cao 24,14% (HPV16 là 13,79%, HPV18 là 6,9%, HPV45 là 3,45%). Tình trạng nhiễm genotype HPV nguy cơ cao và nguy cơ thấp liên quan có ý nghĩa thống kê với yếu tố tiền sử mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (RR = 4,19, p=0,038). Kết luận: Genotype HPV6 chiếm tỷ lệ cao nhất. Cần thiết xét nghiệm genotype HPV ở những bệnh nhân nam bị sùi mào gà có tiền sử mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục nhằm phát hiện sớm các genotype nguy cơ gây ung thư cao.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Thanh Tân (2013) Mô tả một số yếu tố liên quan đến phân bố Chlamydia trachomatis, Human papillomavirus, đến kháng thuốc của vi khuẩn lậu trên bệnh nhân STD tại miền Trung Tây Nguyên năm 2010 - 2012. Tạp chí Da liễu học Việt Nam, 12, tr. 19-28.
2. Cardoso JC, Calonje E (2011) Cutaneous manifestations of human papillomaviruses: A review. Acta Dermatovenerol Alp Pannonica Adriat 20: 145-154.
3. Chang L, Ci P, Shi J et al (2013) Distribution of genital wart human papillomavirus genotypes in China: A multi-center study. J Med Virol 85: 1765-1774.
4. Dunne EF, Nielson CM, Stone KM, Markowitz LE, Giuliano AR (2006) Prevalence of HPV infection among men: A systematic review of the literature. J Infect Dis 194: 1044-1057.
5. Fagundes LJ, Vieira EE, Moyses AC, Lima FD, Morais FR (2013) Sexually transmitted diseases in a specialized STD healthcare center: Epidemiology and demographic profile from January 1999 to December 2009. An Bras Dermatol 88: 523-529.
6. Klaus Wolff et al (2013) Fitzpatrick's color atlas and synopsis of clinical dermatology. McGraw-Hill Education 7th ed: 752-760.
7. Gargano JW, Unger ER, Liu G et al (2017) Prevalence of genital human papillomavirus in males, united states, 2013 - 2014. J Infect Dis 215: 1070-1079.
8. He Z, Liu Y, Sun Y et al (2013) Human papillomavirus genital infections among men, China, 2007 - 2009. Emerg Infect Dis 19: 992-995.
9. Le HHL, Bi X, Ishizaki A, Van Le H, Nguyen TV, Ichimura H (2019) Low concordance of oral and genital HPV infection among male patients with sexually transmitted infections in Vietnam. BMC Infect Dis 19: 578.
10. Sudenga SL, Torres BN, Fulp WJ et al (2016) Country-specific HPV-related genital disease among men residing in Brazil, Mexico and The United States: The HIM study. Int J Cancer 140: 337-345.
11. Ye J, Cheng X, Chen X, Ye F, Lu W, Xie X (2010) Prevalence and risk profile of cervical Human papillomavirus infection in Zhejiang Province, southeast China: A population-based study. Virol J 7: 66.
12. IRAC (2007) Monographs on the evaluation of carcinogenic risks to humans. Volume 90. Human Papillomaviruses. Lyons: IRAC 2007.