Đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật tim hở ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Tim Hà Nội

  • Nguyễn Sinh Hiền Bệnh viện Tim Hà Nội
  • Nguyễn Thế Toàn Bệnh viện Tim Hà Nội

Main Article Content

Keywords

Phẫu thuật tim ít xâm lấn, nội soi hỗ trợ

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật tim hở ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Tim Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu với 24 bệnh nhân được phẫu thuật tim hở ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 9/2016 đến tháng 01/2018. Kết quả: Tỷ lệ thành công 100%; 1 bệnh nhân biến chứng tràn dịch màng tim màng phổi sau phẫu thuật (4,2%). Tỷ lệ tử vong 0%. Kết luận: Phẫu thuật tim hở ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ là kỹ thuật an toàn, nhiều ưu điểm, mang tính khả thi cao.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Lê Ngọc Thành và CS (2016) Phẫu thuật tim hở ít xâm lấn với nội soi hỗ trợ tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E: Những kinh nghiệm ban đầu qua 232 bệnh nhân. Đại hội Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam lần thứ 6.
2. Bonatti J et al (2011) Robotically assisted totally endoscopic coronary bypass surgery. Circulation 124(2): 236-244.
3. Umakanthan R et al (2008) Safety of minimally invasive mitral valve surgery without aortic cross-clamp. Ann Thorac Surg 85(5): 1544-1549; discussion: 1549-1550.
4. Jochen T Cremer, Andreas B, Marcel BA, Peter YK and Axel H (1999) Different approaches for minimally invasive closure of atrial septal defects. Ann Cardiothorac Surg 67: 1648-1652.
5. Ma ZS et al (2011) Totally thoracoscopic repair of atrial septal defect without robotic assistance: A single-center experience. J Thorac Cardiovasc Surg 141(6): 1380-1383.
6. Modi P et al (2009) Minimally invasive video-assisted mitral valve surgery: A 12-year, 2-center experience in 1178 patients. J Thorac Cardiovasc Surg 137(6): 1481-1487.
7. Garbade J et al (2013) Myocardial protection during minimally invasive mitral valve surgery: Strategies and cardioplegic solutions. Ann Cardiothorac Surg 2(6): 803-808.