Kết quả chuyển phôi ngày 5 tại Bệnh viện A Thái Nguyên

  • Nguyễn Thị Hồng Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Dương Thúy Mai Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Sầm Thị Thùy Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Hứa Minh Tuân Bệnh viện A Thái Nguyên
  • Hoàng Quốc Huy Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
  • Nguyễn Thị Kim Thu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Chuyển phôi, phôi nang ngày 5, βhCG dương tính

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét kết quả chuyển phôi ngày 5 trên các bệnh nhân thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm tại Khoa Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện A Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 376 bệnh nhân điều trị vô sinh bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm tại khoa Hỗ trợ sinh sản - Bệnh viện A Thái Nguyên từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024. Kết quả: Tuổi của người vợ trung bình là 31,55 ± 4,86 tuổi, trong đó nhóm < 35 tuổi chiếm tỉ lệ 75%. Thời gian vô sinh trung bình là 4,37 ± 3,30 năm, đa số là nhóm vô sinh dưới 5 năm. Tỉ lệ βhCG dương tính, tỉ lệ có thai lâm sàng, tỉ lệ thai sinh hoá và tỉ lệ thai lưu lần lượt là 57,7%; 42%; 9,3% và 4,3%. Không có sự khác biệt về chất lượng phôi loại 1 và 2 giữa hai nhóm tuổi <35 và ≥ 35. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi của người vợ và tình trạng có thai lâm sàng. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của tỷ lệ có thai lâm sàng theo các nguyên nhân vô sinh. Kết luận: Tỉ lệ βhCG dương tính, tỉ lệ có thai lâm sàng, tỉ lệ thai sinh hoá và tỉ lệ thai lưu lần lượt là 57,7%; 42%; 9,3% và 4,3%. Không có sự khác biệt về chất lượng phôi loại 1 và 2 giữa hai nhóm tuổi <35 và ≥ 35. Tuổi của người vợ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả chuyển phôi ngày 5. Tỉ lệ có thai lâm sàng cao hơn ở những người vợ dưới 35 tuổi.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Cameron NJ, Bhattacharya S, McLernon DJ (2020) Cumulative live birth rates following blastocyst- versus cleavage-stage embryo transfer in the first complete cycle of IVF: A population-based retrospective cohort study. Hum Reprod. 35(10), tr. 2365-2374.
2. Park DS, Kim JW, Chang EM, Lee WS, Yoon TK, Lyu SW (2019) Strategies in the transfer of varying grades of vitrified-warmed blastocysts in women aged over 35 years: A propensity-matched analysis. J Obstet Gynaecol Res 45(4): 849-857.
3. Lanlin Cai Yang, Sufen Zhang, Shuoping Kong, Xiangyi Gu, Yifan Lu, Changfu Dai, Jing Gong, Fei Lu, Guangxiu Lin, Ge Equivalence Trial (2018) Single embryo transfer by Day 3 time-lapse selection versus Day 5 conventional morphological selection: a randomized, open-label, non-inferiority trial. Hum Reprod 33(5): 869-876.
4. Bế Thị Hoa, Nguyễn, Duy Ánh, Nguyễn, Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Hồng (2024) Kết quả chuyển phôi đông lạnh ngày 5 trên bệnh nhân được nuôi cấy phôi bằng hệ thống Timelapse tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Tạp chí Phụ sản, 22(4), tr. 147-151.
5. Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Hoàng Quản Lâm, (2013) Bước đầu đánh giá mối tương quan về hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi nuôi cấy ngày 5 tại Trung tâm Công nghệ phôi. Tạp chí Y học Việt Nam. Số đặc biệt tháng 10, tr. 198-206.
6. Fragouli E, Alfarawati S, Spath K, Wells D (2013) Morphological and cytogenetic assessment of cleavage and blastocyst stage embryos. Molecular Human Reproduction. 20(2), tr. 117-126.
7. Glujovsky D, Quinteiro Retamar AM, Alvarez Sedo CR, Ciapponi A, Cornelisse S, Blake D (2022) Cleavage‐stage versus blastocyst‐stage embryo transfer in assisted reproductive technology. Cochrane Database of Systematic Reviews(5).
8. Hatirnaz S, Pektas MK (2017) Day 3 embryo transfer versus day 5 blastocyst transfers: A prospective randomized controlled trial. Turk J Obstet Gynecol 14(2): 82-88.
9. Javier M, Gutiérrez Romero Pilar Reimundo, Tamara Rodríguez Pérez, Ernesto Veiga (2021) Single-embryo transfer: A key strategy to reduce the risk for multiple pregnancy in assisted human reproduction. 2(2), tr. 179-188.
10. Pilar Reimundo, Javier M Gutiérrez Romero, Tamara Rodríguez Pérez, Ernesto Veiga (2021) Single-embryo transfer: A key strategy to reduce the risk for multiple pregnancy in assisted human reproduction. 2(2), tr. 179-188.