Đặc điểm tái phát sau phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I, II
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm tái phát ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn I, II sau phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: 63 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn I, II được phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, vét hạch hệ thống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 6/2017 – 5/2023. Thống kê các đặc điểm tái phát, sử dụng bảng crosstab và kiểm định ꭓ2, kiểm định Fisher’s để đánh giá mối liên quan giữa các đặc điểm di căn hạch, đặc điểm của khối u với tính chất tái phát. Kết quả: Tỷ lệ tái phát 23,8%. Trong đó, tái phát nhiều vị trí chiếm tỷ lệ cao nhất (53,4%). Tỷ lệ tái phát cao ở các bệnh nhân di căn ≥ 2 hạch hoặc di căn ≥ 2 nhóm hạch hoặc kích thước u > 3cm. Kết luận: Số lượng hạch di căn, số nhóm hạch di căn và kích thước khối u có liên quan đến tái phát ở bệnh nhân UTPKTBN sau phẫu thuật.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Uramoto H, Tanaka F (2014) Recurrence after surgery in patients with NSCLC. Translational lung cancer research 3(4): 242.
3. Guerra JL, Gomez D, Lin S et al (2013) Risk factors for local and regional recurrence in patients with resected N0–N1 non-small-cell lung cancer, with implications for patient selection for adjuvant radiation therapy. Annals of oncology 24(1): 67-74.
4. Isaka M, Kojima H, Takahashi S, Omae K, Ohde Y (2018) Risk factors for local recurrence after lobectomy and lymph node dissection in patients with non-small cell lung cancer: Implications for adjuvant therapy. Journal of Thoracic Oncology 115: 28-33.
5. Hüyük M, Fiocco M, Postmus PE, Cohen D, von der Thüsen JHJH (2023) Systematic review and meta‐analysis of the prognostic impact of lymph node micrometastasis and isolated tumour cells in patients with stage I-IIIA non‐small cell lung cancer. Histopathology 82(5):650-663.
6. Detterbeck FC, Boffa DJ, Kim AW, Tanoue LT (2017) The eighth edition lung cancer stage classification. Chest 151(1): 193-203.
7. Network NCC (2018) Non - small cell lung cancer. Vol Version 3.2018.
8. Nguyễn Văn Lợi (2021) Ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I đến IIA. Luận án tiến sĩ, Hà Nội, Ung thư, Đại học Y Hà Nội.
9. Trần Minh Bảo Luân (2018) Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi và nạo hạch. Thành phố Hồ Chí Minh, Ngoại lồng ngực, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Dela Cruz CS, Tanoue TL, Matthany RA (2019) Lung cancer: Epidemiology and Carcinogenesis. In: Shields TW, ed. General Thoracic Surgery. Vol 1, 2019: 1145-1160.
11. Asamura H, Nakayama H, Kondo H, Tsuchiya R, Naruke T (1999) Lobe-specific extent of systematic lymph node dissection for non–small cell lung carcinomas according to a retrospective study of metastasis and prognosis. The Journal of thoracic cardiovascular surgery 117(6): 1102-1111.
12. Tantraworasin A, Saeteng S, Siwachat S et al (2017) Impact of lymph node management on resectable non-small cell lung cancer patients. Journal of thoracic disease 9(3): 666.
13. Boyd JA, Hubbs JL, Kim DW, Hollis D, Marks LB, Kelsey CR (2010) Timing of local and distant failure in resected lung cancer: Implications for reported rates of local failure. Journal of Thoracic Oncology 5(2): 211-214.
14. Bùi Chí Viết (2011) Phẫu thuật ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ. Luận văn tiến sỹ, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
15. Saynak M, Veeramachaneni NK, Hubbs JL et al (2011) Local failure after complete resection of N0-1 non-small cell lung cancer. Lung Cancer. 2011;71(2):156-165.
16. Varlotto JM, Yao AN, DeCamp MM, et al (2015) Nodal stage of surgically resected non-small cell lung cancer and its effect on recurrence patterns and overall survival. International Journal of Radiation Oncology 91(4): 765-773.