Giá trị của nội soi nhuộm màu và nội soi dải ánh sáng hẹp trong chẩn đoán ung thư sớm và tiền ung thư dạ dày

  • Nguyễn Cảnh Bình Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Thái Doãn Kỳ Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Hoàng Long Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Ngô Minh Hạnh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lưu Văn Hậu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Đoàn Trí Kiên Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Đinh Thị Ngà Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Phạm Minh Ngọc Quang Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Vũ Hồng Phong Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Nội soi nhuộm màu, nội soi ánh sáng hẹp, ung thư dạ dày

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định giá trị của nội soi nhuộm màu và nội soi dải ánh sáng hẹp trong chẩn đoán ung thư sớm và tiền ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: 200 bệnh nhân có tổn thương khu trú ở dạ dày trên nội soi thường tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 01/2018 đến 01/2023. Tiến hành kỹ thuật theo quy trình có sẵn. So sánh kết quả kết quả chẩn đoán trên nội soi với giải phẫu bệnh. Kết quả: Vị trí tổn thương ở góc bờ cong nhỏ và hang vị chiếm tỷ lệ 70%, môn vị là 19%. Kích thước tổn thương < 2cm chiếm tỷ lệ trên 80%, trong đó kích thước < 1cm là chủ yếu (51%). Tổn thương không rõ ranh giới có tỷ lệ 51%, ranh giới mờ là 26%, ranh giới rõ là 23%. Trên 46 BN có ranh giới tổn thương rõ, tổn thương vi cấu trúc bề mặt đồng nhất chiếm 10,8%, không đồng nhất 21,7%, mất cấu trúc bề mặt là 67,5%. Kết hợp nội soi nhuộm màu và nội soi dải ánh sáng hẹp giúp phát hiện ung thư sớm và tiền ung thư với tỷ lệ 94,2%, trong đó ung thư sớm là 42,9%, loạn sản độ cao 34,2%, loạn sản độ thấp chiếm 17,1%. Kết luận: Kỹ thuật nội soi nhuộm màu và nội soi dải ánh sáng hẹp có giá trị trong chẩn đoán tổn thương ung thư dạ dày sớm và tiền ung thư. Các kỹ thuật này có thể được sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Ferlay J, Colombet M, Soerjomataram I et al (2021) Cancer statistics for the year 2020: An overview. International journal of cancer 149(4): 778-789.
2. Japanese Gastric Cancer Association (2011) Japanese classification of gastric carcinoma: 3rd English edition. Gastric cancer 14(2): 101-112.
3. Xia JY, Aadam AA (2022) Advances in screening and detection of gastric cancer. Journal of surgical oncology 125(7): 1104-1109.
4. Hu YY, Lian QW, Lin ZH, Zhong J, Xue M, Wang LJ (2015) Diagnostic performance of magnifying narrow-band imaging for early gastric cancer: A meta-analysis. World Journal of Gastroenterology: WJG 21(25): 7884.
5. Lê Chí Thông, Đặng Thanh, Trần Phương Nam (2018) Nghiên cứu giá trị của nội soi mềm dải ánh sáng hẹp trong chấn đoán và theo dõi sau điều trị ung thư hạ họng và ung thư thanh quản. Tạp chí Y Dược Huế 8(6): 114-122.
6. Phạm Bình Nguyên, Vũ Trường Khanh, Đào Văn Long (2021) Nghiên cứu giá trị của nội soi phóng đại nhuộm màu ảo (FICE) và nhuộm màu thật (Crystal Violet) trong dự đoán kết quả mô bệnh học đại trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam 506(1).
7. Yao K (2013) The endoscopic diagnosis of early gastric cancer. Ann Gastroenterol 26(1): 11-22.
8. Yao K, Uedo N, Kamada T et al (2020) Guidelines for endoscopic diagnosis of early gastric cancer. Dig Endosc 32(5): 663-698. doi:10.1111/den.13684.
9. Nguyễn Thị Thu Huyền, Lương Thị Kiều Diễm (2022) Kết quả chẩn đoán tổn thương ung thư dạ dày sớm qua nội soi có đối chiều mô bệnh học tại Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam 513(2): 251-254.
10. Kitagawa Y, Ishigaki A, Nishii R, Sugita O, Hara T, Suzuki T (2022) Clinical outcome of the delineation-without-negative-biopsy strategy in magnifying image-enhanced endoscopy for identifying the extent of differentiated-type early gastric cancer. Surgical Endoscopy 36(9): 6576-6585.
11. Le H, Wang L, Zhang L et al (2021) Magnifying endoscopy in detecting early gastric cancer: A network meta-analysis of prospective studies. Medicine 100(3): 23934.
12. Ma M, Li Z, Yu T et al (2022) Application of deep learning in the real-time diagnosis of gastric lesion based on magnifying optical enhancement videos. Frontiers in Oncology 12: 945904.