Đối chiếu kết quả tế bào học theo hệ thống Bethesda với mô bệnh học ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

  • Ngô Thị Minh Hạnh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Ngọc Ánh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Đinh Hữu Tâm Trường Đại học Y Hà Nội
  • Đào Thị Huyên Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bùi Thị Thái Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Đào Anh Tuấn Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lê Thị Trang Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Duy Hoàng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Tống Thị Vui Trường Đại học Y Hà Nội

Main Article Content

Keywords

Tế bào học, mô bệnh học, ung thư biểu mô tuyến giáp

Tóm tắt

Mục tiêu: Đối chiếu chẩn đoán tế bào học theo hệ thống phân loại Bethesda với kết quả mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp (UTBMTG) được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (TƯQĐ 108). Đối tượng và phương pháp: 529 trường hợp được chẩn đoán tế bào học trước phẫu thuật và có kết quả mô bệnh học sau mổ tại Bệnh viện TƯQĐ 108 là UTBMTG từ tháng 01/2020 đến tháng 4/2021. Phân loại tế bào học theo hệ thống phân loại tế bào tuyến giáp Bethesda 2018 và phân loại mô bệnh học tuyến giáp theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2017. Kết quả: UTBMTG gặp ở nữ/nam là 4/1, u ở vị trí thuỳ phải gặp nhiều nhất (42,9%) và hiếm gặp ở eo tuyến giáp (6,4%); kích thước u trung bình 1,1± 0,9cm; 66,2% kích thước < 1cm. Chẩn đoán UTBMTG ở nhóm Bethesda V là cao nhất, tiếp đến là nhóm VI tương ứng là 47,1% và 29,6%. Nhóm Bethesda I có kích thước u < 0,5cm chiếm cao nhất (55,6%), không có trường hợp nào với u kích thước > 1cm, nhóm Bethesda II ≥ 2 nhân chiếm 63,6%. Chẩn đoán UTBMTG thể nhú gặp nhiều nhất ở nhóm V (48,5%) và tiếp đến là nhóm VI (30,1%), trong khi UTBMTG thể nang gặp ở nhóm IV là cao nhất (53,8%), không gặp trường hợp thể nang nào thuộc nhóm II và VI. Phân loại nhóm tế bào u kích thước nhỏ có xu hướng ác tính cao hơn so với nhóm u có kích thước lớn hơn (p=0,001). Kết luận: Chẩn đoán tế bào học UTBMTG gặp chủ yếu trong nhóm V và VI và phần lớn là thuộc thể nhú, thể nang gặp trong nhóm IV, phân loại nhóm tế bào lành tính và ác tính có sự khác biệt về kích thước khối u.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Hoàng Như Nga (2002) Nghiên cứu giá trị chẩn đoán tế bào học trong ung thư giáp trạng tại Bệnh viện K. Luận văn thạc six y học, Đại học Y Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Thanh Yên (2019) Đối chiếu kết quả siêu âm, mô bệnh học với mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến giáp tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
3. Kabbash MM (2019) The prevalence of thyroid cancer in patients with multinodular goiter. The Egyptian Journal of Hospital Medicine 77(6): 5906-5910.
4. Cibas ES, Ali SZ (2017) The 2017 bethesda system for reporting thyroid cytopathology. Thyroid 27: 1341-1346.
5. Haugen BR, Alexander EK, Bible KC et al (2016) American Thyroid Association management guidelines for adult patients with thyroid nodules and differentiated thyroid cancer: The American Thyroid Association Guidelines Task Force on Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer. Thyroid 26: 1-133.
6. Kadam PN, Nafela AS, Deepak SS (2017) Evaluation of Bethesda system for reporting thyroid cytology with histopathological correlation. Journal of Medical Science and Clinial Research 01: 573-580.
7. Lloyd R, Osamura R, Kloppel G, Rosai J (2017) WHO classification of tumours of endocrine organs, 4th edn. (International Agency for Research on Cancer, Lyon, France, 2017).
8. Mistry SG, Mani N, Murthy P (2011) Investigating the value of fine needle aspiration cytology in thyroid cancer. Journal of Cytology/Indian Academy of Cytologists 28(4): 185.
9. Renshaw AA (2012) Histologic follow-up of nondiagnostic thyroid fine needle aspirations: implications for adequacy criteria. Diagn Cytopathol 40(1): 13-15.
10. Vivero M, Renshaw AA, Krane JF (2017) Adequacy criteria for thyroid fine needle aspirates evaluated by ThinPrep slides only. Cancer Cytopathol 125(7): 534-543.
11. Wang Y, Gao Y, Zhi W et al (2017) Ultrasound findings for papillary thyroid carcinoma in the isthmus: A case-control study. Int J Clin Exp Med 10(5): 8011-8017.