So sánh đặc điểm hình ảnh di căn hạch trên 18F-FDG PET/CT và cắt lớp vi tính ở bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình ảnh di căn hạch trên 18F-FDG PET/CT và cắt lớp vi tính (CLVT) ở bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên. Đối tượng và phương pháp: 92 bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên được chụp CLVT và 18F-FDG PET/CT đánh giá giai đoạn trước điều trị. Đo đường kính trục ngắn hạch trên CLVT và SUVmax hạch trên 18F-FDG PET/CT. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân được chẩn đoán di căn hạch trên 18F-FDG PET/CT là 92,4% và CLVT là 63%. Trong đó, tỷ lệ di căn hạch cổ, trung thất và ổ bụng trên 18F-FDG PET/CT và CLVT lần lượt là 44,0%, 54,5%, 1,5% và 47,0%, 51,2%, 1,8%. 18F-FDG PET/CT phát hiện 277 hạch, nhiều hơn CLVT là 117 hạch. Các hạch di căn trên 18F-FDG PET/CT có kích thước nhỏ hơn 10mm chiếm tỷ lệ 59,6% với trung vị SUVmax là 4,0. Kết luận: 18F-FDG PET/CT phát hiện nhiều hạch hơn CLVT, nhờ đó giúp hạn chế bỏ sót hạch trong chẩn đoán giai đoạn ung thư thực quản 1/3 trên.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Ajani JA, Barthel JS, Bentrem DJ et al (2011) Esophageal and esophagogastric junction cancers. J Natl Compr Canc Netw 9(8): 830–887.
3. Elsherif SB, Andreou S, Virarkar M et al (2020) Role of precision imaging in esophageal cancer. J Thorac Dis 12(9): 5159-5176.
4. Jiang C, Chen Y, Zhu Y et al (2018) Systematic review and meta-analysis of the accuracy of 18F-FDG PET/CT for detection of regional lymph node metastasis in esophageal squamous cell carcinoma. J Thorac Dis 10(11): 6066-6076.
5. Bộ Y tế (2013) Quyết định về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp. Số 25 /QĐ-BYT ngày 3-1-2013.
6. Boellaard R, Delgado-Bolton R, Oyen WJG et al (2015) FDG PET/CT: EANM procedure guidelines for tumour imaging: Version 2.0. Eur J Nucl Med Mol Imaging 42(2): 328-354.
7. Wakita A, Motoyama S, Sato Y et al (2020) Evaluation of metastatic lymph nodes in cN0 thoracic esophageal cancer patients with inconsistent pathological lymph node diagnosis. World J Surg Oncol 18(1): 111.
8. Wahl RL, Jacene H, Kasamon Y et al (2009) From RECIST to PERCIST: Evolving considerations for pet response criteria in solid tumors. J Nucl Med 50(1): 122-150.
9. Garcia B, Goodman KA, Cambridge L et al (2016) Distribution of FDG-avid nodes in esophageal cancer: Implications for radiotherapy target delineation. Radiat Oncol 11(1): 156.
10. Ding X, Zhang J, Li B et al (2012) A meta-analysis of lymph node metastasis rate for patients with thoracic oesophageal cancer and its implication in delineation of clinical target volume for radiation therapy. Br J Radiol 85(1019): 1110-1119.
11. Mai Xuân Long, Trần Việt Tú và Nguyễn Kim Lưu (2016) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh PET/CT của bệnh nhân ung thư thực quản. Y Dược học Quân sự 41(9), tr. 141-146.