Đánh giá phân bố liều mô phỏng 4DCT trong xạ trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Quân y 175

  • Đặng Quang Huy Bệnh viện Quân y 175
  • Trần Đức Linh Bệnh viện Quân y 175
  • Nguyễn Đức Công Bệnh viện Quân y 175
  • Phạm Viết Hoạt Bệnh viện Quân y 175
  • Nguyễn Đình Đăng Bệnh viện Quân y 175
  • Đào Đức Tiến Bệnh viện Quân y 175
  • Trương Vũ Mạnh Dũng Bệnh viện Quân y 175
  • Hoàng Thị Kiều Trang Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Châu Văn Tạo Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Main Article Content

Keywords

Ung thư phổi không tế bào nhỏ, lập kế hoạch xạ trị

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá phân bố liều kĩ thuật mô phỏng 4DCT so với 3DCT. Đối tượng và phương pháp: Thể tích đại thể (GTV) và thể tích lâm sàng (CTV) được phác họa trên tất cả 10 giai đoạn hô hấp khi chụp 4DCT cho 30 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). PTV-3D tạo bởi bộ dữ liệu CT1 và PTV-4D từ dữ liệu AVG10. Thể tích lập kế hoạch xạ trị (PTV) và biểu đồ thể tích liều (DVH) được so sánh giữa các kế hoạch điều trị 3D và 4D. Kết quả: Thể tích trung bình PTV3D, PTV4D lần lượt 460 ± 179 (69-820) cm3 và 401 ± 167 (127-854) cm3 với p=0,0018. Liều phân bố xạ trị phổi kĩ thuật mô phỏng 4DCT thấp hơn. So với kĩ thuật 3DCT thì V5, V10 và V20, với giá trị lần lượt là 55,8%, 40,5%, 28,9%  và  59,9%, 44,6%, 31,2%, khác biệt có ý nghĩa. Tuy nhiên, phân bố liều V30 của phổi, tim, thực quản, tủy sống không có khác biệt. Chỉ số CI (Conformity index) và chỉ số DHI (Dose Homogeniety Index) không có khác biệt giữa hai kĩ thuật. Kết luận: Xác suất biến chứng mô lành NTCP (Normal Tissue Complication Probability) của phổi, tim trong kế hoạch 4DCT thấp hơn 3DCT. Tuy vậy, giá trị này chỉ mang ý nghĩa lý thuyết.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Goldstraw P, Ball D, Jett JR et al (2011) Non-small-cell lung cancer. Lancet 378: 1727-1740.
2. Balter JM, Ten Haken RK, Lawrence TS, Lam KL, Robertson JM (1996) Uncertainties in CT-based radiation therapy treatment planning associated with patient breathing. Int J Radiat Oncol Biol Phys 36: 167-174.
3. Rietzel E, Chen GT, Choi NC, Willet CG (2005) Four-dimensional image-based treatment planning: target volume segmentation and dose calculation in the presence of respiratory motion. Int J Radiat Oncol Biol Phys 61: 1535-1550.
4. Burdett S, Stewart L; PORT Meta-analysis Group (2005) Postoperativeradiotherapyin non-small-cell lung cancer: update of an individual patient data meta-analysis. Lung Cancer 47: 81-83.
5. Underberg RW, Lagerwaard FJ, Slotman BJ, Cuijpers JP, Senan S (2005) Benefit of respiration-gated stereotactic radiotherapy for stage I lung cancer: an analysis of 4DCT datasets. Int J Radiat Oncol Biol Phys 62: 554-560.
6. Petrova D, Smickovska S, Lazarevska E (2017) Conformity Index and Homogeneity Index of the Postoperative Whole Breast Radiotherapy. Open Access Maced J Med Sci 5(6): 736-739.
7. Emami B, Lyman J, Brown A, Coia L, Goitein M, Munzenrider JE, Shank B, Solin LJ, Wesson M (1991) Tolerance of normal tissue to therapeutic irradiation. Int. J. Radiat. Oncol. Biol. Phys 21: 109-122.
8. De Ruysscher D, Faivre-Finn C, Moeller D, Nestle U, Hurkmans CW, Le Péchoux C, Belderbos J, Guckenberger M, Senan S; Lung Group and the Radiation Oncology Group of the European Organization for Research and Treatment of Cancer (EORTC) (2017) Recommendations for planning and delivery of high-dose, high precision radiotherapy for lung cancer. Radiotherapy and Oncology 124(1): 1-10.