Kết quả sớm điều trị hóa xạ trị triệt căn sử dụng kĩ thuật xạ trị điều biến liều ở bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội

  • Bùi Vinh Quang Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
  • Nguyễn Hoài Nam Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
  • Đỗ Tất Cường Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
  • Trần Quang Kiên Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
  • Phạm Anh Đức Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
  • Phan Văn Quân Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
  • Dương Thị Vân Anh Bệnh viện Ung bướu Hà Nội

Main Article Content

Keywords

Ung thư thực quản 1/3 trên, hóa xạ trị triệt căn, xạ trị điều biến liều

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và tác dụng phụ sớm hoá - xạ trị triệt căn sử dụng kĩ thuật xạ trị điều biến liều (IMRT) ở bệnh nhân ung thư thực quản (UTTQ) 1/3 trên. Đối tượng và phương    pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 31 bệnh nhân (BN) UTTQ 1/3 trên được hóa - xạ trị triệt căn sử dụng kĩ thuật IMRT với phác đồ hóa chất cisplatin/5FU trong năm 2022 tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Đánh giá đáp ứng sau điều trị theo tiêu chuẩn RECIST 1.1. Đánh giá tác dụng phụ sớm theo tiêu chuẩn CTCAE 5.0. Kết quả: Có 83,9% BN cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn. Đáp ứng hoàn toàn 19,4%,  một phần 61,2%, ổn định 9,7% và tiến triển 9,7%. Có sự khác biệt về tỷ lệ đáp ứng theo giai đoạn bệnh và liều xạ trị (p<0,05). Các tác dụng phụ sớm chủ yếu độ 1-2 bao gồm viêm da 61,3%, viêm thực quản 96,8%, nôn 62%, thiếu máu 35,5%, hạ bạch cầu 19,4%; tác dụng phụ độ 3-4 gặp ở 12,8% bệnh nhân. Kết luận: Phác đồ hóa xạ trị đồng thời triệt căn sử dụng kĩ thuật IMRT trên bệnh nhân UTTQ 1/3 trên là phác đồ an toàn, cho hiệu quả điều trị cao.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel RL, Torre LA, Jemal A (2018) Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin. 68(6): 394-424. doi:10.3322/ caac.21492.
2. Feng FY, Kim HM, Lyden TH, Haxer MJ, Feng M, Worden FP, Chepeha DB, Eisbruch A (2007) Intensity-modulated radiotherapy of head and neck cancer aiming to reduce dysphagia: Early dose-effect relationships for the swallowing structures. Int J Radiat Oncol Biol Phys 68(5):1289-98. doi: 10.1016/j.ijrobp.2007.02.049.
3. Eisenhauer EA, Therasse P, Bogaerts J et al (2009) New response evaluation criteria in solid tumours: revised RECIST guideline (version 1.1). Eur J Cancer. 45(2): 228-247. doi:10.1016/j.ejca.2008.10.026.
4. Vũ Văn Thạch (2020) Đánh gía kết quả hóa-xạ trị đồng thời ung thư thực quản giai đoạn II-IVa bằng phác đồ FOLFOX tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Published online.
5. Lee SS, Kim SB, Park SI, Kim YH, Ryu JS, Song HY, Shin JH, Jung HY, Lee GH, Choi KD, Cho KJ, Kim JH (2007) Capecitabine and cisplatin chemotherapy (XP) alone or sequentially combined chemoradiotherapy containing XP regimen in patients with three different settings of stage IV esophageal cancer. Jpn J Clin Oncol 37(11):829-35. doi: 10.1093/jjco/hym117.