Nghiên cứu tình trạng nảy chồi u trong ung thư đại trực tràng

  • Trương Đình Tiến Bệnh viện Quân y 103
  • Trần Ngọc Dũng Bệnh viện Quân y 103
  • Đặng Thái Trà Bệnh viện Quân y 103
  • Thái Khắc Thảo Bệnh viện Quân y 103

Main Article Content

Keywords

Nảy chồi u, ung thư đại trực tràng

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định tình trạng nảy chồi u và mối liên quan với các đặc điểm mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 131 bệnh nhân ung thư đại trực tràng, được phẫu thuật và chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm mô bệnh học tại Khoa Giải phẫu bệnh lý, pháp y, Bệnh viện Quân y 103. Xác định tình trạng nảy chồi u và đánh giá mối liên quan giữa nảy chồi u và các đặc điểm mô bệnh học trên các bệnh phẩm phẫu thuật. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 62,7 ± 14,1, bệnh nhân tuổi trên 40 chiếm chủ yếu. Tỷ lệ nảy chồi u độ cao, trung bình và thấp lần lượt là 29,0%, 22,1% và 48,9%. Tình trạng nảy chồi u độ cao liên quan có ý nghĩa với các đặc điểm mô bệnh học tiên lượng kém gồm độ biệt hóa kém, u xâm lấn sâu, di căn hạch, có xâm nhập mạch và xâm nhập thần kinh. Kết luận: Nảy chồi u là yếu tố tiên lượng kém có ý nghĩa trong ung thư đại trực tràng.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Hồng Phong (2017) Nghiên cứu tỷ lệ các biến đổi phân tử KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và PTEN trong carcinôm tuyến đại-trực tràng. Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
2. Barresi V, Branca G, Ieni A et al (2014) Poorly differentiated clusters (PDCs) as a novel histological predictor of nodal metastases in pT1 colorectal cancer. Virchows Arch 464: 655-662.
3. Chen K, Collins G, Wang H et al (2021) Pathological features and prognostication in colorectal cancer. Curr Oncol 28(6): 5356-5383.
4. Dawson H, Galuppini F, Träger P et al (2019) Validation of the international tumor budding consensus conference (ITBCC 2016) recommendations on tumor budding in stage I-IV colorectal cancer. Hum Pathol 85: 145-151.
5. International Agency for Research on Cancer (IARC), Global Cancer Observatory - Vietnam Population fact sheets. https://gco.iarc.fr/today/ data/fact-sheet/ populations/704-viet-nam- fact-sheets.pdf", Accessed: Jun 14, 2022.
6. Koelzer VH, Zlobec I, Lugli A (2016) Tumor budding in colorectal cancer--ready for diagnostic practice?. Hum Pathol 47(1): 4-19.
7. Lugli A, Kirsch R, Ajioka Y et al (2017) Recommendations for reporting tumor budding in colorectal cancer based on the International Tumor Budding Consensus Conference (ITBCC) 2016. Mod Pathol 30(9): 1299-1311.
8. Nagata K, Shinto E, Yamadera M et al (2020) Prognostic and predictive values of tumour budding in stage IV colorectal cancer. BJS Open. 4, 693–703.
9. Arends MJ, Carneiro F, Fukayama M et al (2019) WHO classification of tumours of the digestive system. 5th ed", Lyon: International Agency for Research on Cancer: 158-187.
10. Van Wyk HC, Roseweir A, Alexander P et al (2019) The relationship between tumor budding, tumor microenvironment, and survival in patients with primary operable colorectal cancer. Ann Surg Oncol 26(13): 4397-4404.
11. Watanabe T, Yoshino T, Uetake H et al (2013) KRAS mutational status in Japanese patients with colorectal cancer: Results from a nationwide, multicenter, cross-sectional study. Jpn J Clin Oncol 43(7): 706-712.