Kết quả phẫu thuật nội soi cắt trực tràng điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng

  • Triệu Triều Dương Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lê Văn Quốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Ung thư trực tràng, phẫu thuật nội soi, hoá xạ trị tiền phẫu

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 388 bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng tại Khoa Phẫu thuật Hậu môn Trực tràng và Sàn chậu, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ 6/2018-6/2022. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ = 2,6/1, tuổi trung bình 61,7 ± 11,3 (20-91). Tỷ lệ hoá xạ trị tiền phẫu dài ngày 68,6%. Giai đoạn trước điều trị I, II, III lần lượt là 1,8%, 5,7%, 92,5%. Tỷ lệ chuyển mổ mở 4,9%. Tỷ lệ phẫu thuật Miles ở nhóm ung thư trực tràng 1/3 giữa, dưới là 20,1%. Giai đoạn 0, I, II, III sau mổ ở nhóm có hoá xạ trị tiền phẫu lần lượt là 13,2%, 35,0%, 32,0%, 19,9%. Thời gian theo dõi trung bình 22,4 (1-49,1) tháng. Tỷ lệ biến chứng chung mổ 25,7%. Tỷ lệ tử vong 9,3%. Tỷ lệ tái phát tái chỗ 3,6%; Tỷ lệ di căn xa 9,5%. Xác suất sống thêm 6, 12, 18 tháng lần lượt là 98,3%, 96%, 94%. Xác suất sống thêm giai đoạn 0, I, II, III, lần lượt là 97%, 96,4%, 95%, 92,7% (p=0,664). Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng điều trị ung thư trực tràng là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả cao với ung thư biểu mô tuyến.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Japanese Society for Cancer of the Colon and Rectum, Hashiguchi Y, Muro K et al (2020) Japanese Society for Cancer of the Colon and Rectum (JSCCR) guidelines 2019 for the treatment of colorectal cancer. Int J Clin Oncol 25(1): 1-42.
2. Glynne-Jones R, Wyrwicz L, Tiret E et al (2017) Rectal cancer: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up. Annals of Oncology 28: 22-40.
3. National Comprehensive Cancer Network (NCCN) (2017) Clinical practice guidelines on oncology. Rectal cancer version.
4. Campos FG (2013) The life and legacy of William Ernest Miles (1869-1947): A tribute to an admirable surgeon. Revista da Associação Médica Brasileira, 59(2): 181-185.
5. Heald RJ, Husband EM and Ryall RDH (1982) The mesorectum in rectal cancer surgery the clue to pelvic recurrence?. Br J Surg 69(10): 613-616.
6. Lange MM, Rutten HJ and van de Velde C.J.H. (2009) One hundred years of curative surgery for rectal cancer: 1908-2008. European Journal of Surgical Oncology (EJSO) 35(5): 456-463.
7. Lujan J, Valero G, Biondo S et al (2013) Laparoscopic versus open surgery for rectal cancer: Results of a prospective multicentre analysis of 4,970 patients. Surg Endosc 27(1): 295-302.
8. Memon MA, Awaiz A, Yunus RM et al (2018) Meta-analysis of histopathological outcomes of laparoscopic assisted rectal resection (LARR) vs open rectal resection (ORR) for carcinoma. The American Journal of Surgery 216(5): 1004-1015.
9. Chang GJ (2018) Rectal cancer modern approaches to treatment. Springer International Publishing AG.
10. David EB, Steven DW, Janice FR (2019) Gordon and Nivatvongs’ Principles and Practice of Surgery for the Colon, Rectum, and Anus. 2019 Thieme Medical Publishers, Inc.