Đánh giá độ chính xác của kỹ thuật đặt vít cuống đốt C2 qua điểm vào dưới mấu khớp trên

  • Nguyễn Trọng Yên Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Cố định C1-C2, vít cuống đốt C2

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá độ chính xác của kỹ thuật đặt vít cuống đốt C2 qua điểm vào dưới mấu khớp trên. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 43 bệnh nhân được đặt vít cuống đốt C2 (73 vít) tại Khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2021. Tất cả các bệnh nhân được xây dựng kế hoạch trên hình ảnh cắt lớp vi tính dựng hình 3D trước phẫu thuật, dựa trên các chỉ số: Chiều rộng cuống đốt, chiều cao cuống đốt, góc cuống đốt trên bình diện ngang, góc cuống đốt trên bình diện dọc. Độ chính xác của vít được xác định bằng tỷ lệ phần trăm đường kính vít ngoài cuống đốt trên cắt lớp vi tính kiểm tra sau mổ (theo phân độ Sciubba, năm 2009). Kết quả: Các tác giả nhận thấy chiều rộng cuống đốt trung bình là 5,0 ± 1,4mm, chiều cao cuống 4,9 ± 1,3mm, góc cuống đốt bình diện ngang là 43,1 ± 3,7°, góc cuống đốt bình diện dọc là 18,5 ± 2,4° và chiều dài trung bình tối đa của vít là 25,7 ± 3,2mm. Sử dụng điểm vào dưới mấu khớp trên để đặt vít cuống đốt C2 (kỹ thuật của Yeom) có độ chính xác cao: 84,9% vít nằm hoàn toàn trong cuống. Không có trường hợp nào tổn thương động mạch đốt sống và thần kinh trong phẫu thuật. Kết luận: Việc đặt vít cuống đốt C2 có thể được thực hiện một cách chính xác qua điểm dưới mấu khớp trên. Việc phân tích các dữ liệu cắt lớp vi tính dựng hình 3D trước phẫu thuật có giá trị trong việc xây dựng kế hoạch phẫu thuật.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Sciubba DM, Noggle JC, Vellimana AK et al (2009) Radiographic and clinical evaluation of free-hand placement of C-2 pedicle screws. Clinical article. J Neurosurg Spine 11: 15-22.
2. Harms J, Melcher RP (2001) Posterior C1–C2 fusion with polyaxial screw and rod fixation. Spine (Phila Pa 26: 2467–2471.
3. Alosh H, Parker SL, McGirt MJ, Gokaslan ZL, Witham TF, Bydon A, et al (2010) Preoperative radiographic factors and surgeon experience are associated with cortical breach of C2 pedicle screws. J Spinal Disord Tech 23: 9-14.
4. Bydon M, Mathios D, Macki M, De la Garza-Ramos R, Aygun N, Sciubba DM, et al (2014) Accuracy of C2 pedicle screw placement using the anatomic freehand technique. Clin Neurol Neurosurg 125: 24-27.
5. Neo M, Sakamoto T, Fujibayashi S, Nakamura T (2005) The clinical risk of vertebral artery injury from cervical pedicle screws inserted in degenerative vertebrae. Spine 30(24): 2800-2805.
6. Jin Sup Yeom, Jong Hwa Won, Seong Kyu Park, Yoon Ju Kwon, Seung Min Yoo, Young Hee An, Jae Yoon Chung, Ji-Ho Lee, Bong Soon Chang and ChoonKi Lee (2006) The subarticular screw: A new trajectory for the C2 screw. Journal of Korean Spine Surg 13(2): 75-80.
7. Azimi P, Yazdanian T, Benzel EC Aghaei HN, Azhari S, Sadeghi S and Montazeri S (2020) Accuracy and safety of C2 pedicle or pars screw placement: A systematic review and meta-analysis. Journal of Orthopaedic Surgery and Research 15: 272.
8. Nguyen Duy Hung, Nguyen Minh Duc, Le Viet Dung, Than Van Sy, Le Thanh Dung, Nguyen Duy Hue (2020) Computed Tomographic Study of Vietnamese C1-C2 Morphology for Atlantoaxial Crew Fixation Techniques. Journal of Clinical Imaging Science 10(63).
9. Klepinowski T, Żyłka N, Pala B, Poncyljusz W, Sagan L (2021) Prevalence of high-riding vertebral arteries and narrow C2 pedicles among Central-European population: A computed tomography-based study. Neurosurgical Review 44: 3277–3282.