Đánh giá tuổi mạch ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

  • Đỗ Thị Tuyết Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Thạch Thị Ngọc Khanh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Loan Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Phạm Tiến Tuyên Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Nguyễn Thị Thủy Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Đột quỵ nhồi máu não, tuổi mạch

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tuổi động mạch và mối tương quan giữa tuổi mạch với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não. Đối tượng và phương pháp: Gồm 99 bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não được điều trị tại Trung tâm Đột quỵ não, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 6/2020 đến tháng 5/2021, phân tích đặc điểm lâm sàng và tuổi mạch của bệnh nhân. Kết quả và kết luận: Bệnh nhân có tuổi trung bình là 57,5 ± 7,0 tuổi, nam giới chiếm tỷ lệ 77,8%. Tuổi mạch trung bình của bệnh nhân là 73,9 ± 9,4 tuổi, cao hơn so với tuổi thực của bệnh nhân (p<0,001). Những bệnh nhân có tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, tắc mạch máu não lớn, NIHSS > 6 và mRS 4 - 6 có tuổi mạch trung bình cao hơn có ý nghĩa thống kê so với những bệnh nhân không có tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, không có tắc mạch máu não lớn, NIHSS ≤ 6 và có mRS 0 - 3. Tuổi mạch có mối tương quan thuận, mức độ chặt với tuổi thực của bệnh nhân (r = 0,593, p<0,05), tuổi mạch có mối tương quan thuận, mức độ vừa với điểm mRS của bệnh nhân tại thời điểm ra viện (r = 0,276, p<0,05).

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. GBD 2016 Neurology Collaborators (2019) Global, regional, and national burden of neurological disorders, 1990-2016: A systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016. Lancet Neurol 18(5): 459-480.
2. Nilsson PM (2008) Early vascular aging (EVA): consequences and prevention. Vasc Health Risk Manag 4(3): 547-52.
3. Barber PA et al (2000) Validity and reliability of a quantitative computed tomography score in predicting outcome of hyperacute stroke before thrombolytic therapy. ASPECTS Study Group. Alberta Stroke Programme Early CT Score. Lancet 355(9216): 1670-1674.
4. Rankin J (1957) Cerebral vascular accidents in patients over the age of 60. II. Prognosis. Scott Med J 2(5): 200-215.
5. McPherson R et al (2006) Canadian Cardiovascular Society position statement recommendations for the diagnosis and treatment of dyslipidemia and prevention of cardiovascular disease. Can J Cardiol 22(11): 913-927.
6. Laurent S et al (2001) Aortic stiffness is an independent predictor of all-cause and cardiovascular mortality in hypertensive patients. Hypertension 37(5): 1236-1241.
7. Laurent S et al (2006) Expert consensus document on arterial stiffness: Methodological issues and clinical applications. Eur Heart J 27(21): 2588-2605.
8. Danaei G et al (2006) Global and regional mortality from ischaemic heart disease and stroke attributable to higher-than-optimum blood glucose concentration: Comparative risk assessment. Lancet 368(9548): 1651-1659.
9. Gąsecki D et al (2012) Pulse wave velocity is associated with early clinical outcome after ischemic stroke. Atherosclerosis 225(2): 348-352.