Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa tại một số tỉnh miền núi phía Bắc

  • Nguyễn Hưng Đạo Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa
  • Trịnh Hồng Sơn Bệnh viện Việt Đức Hà Nội

Main Article Content

Keywords

Viêm phúc mạc ruột thừa, phẫu thuật nội soi

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa tại một số bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả tiến hành trên 468 bệnh nhân chẩn đoán viêm phúc mạc ruột thừa được điều trị bằng phẫu thuật nội soi từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/9/2017 tại các bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Kết quả: Tỷ lệ thành công của phẫu thuật nội soi là 97,6%; nguyên nhân chuyển mổ mở đa phần do không có khả năng cắt ruột thừa; đa số bệnh nhân được cắt ruột thừa xuôi dòng; thời gian phẫu thuật nội soi trung bình 50,35 phút; có 6 bệnh nhân gặp biến chứng sớm sau mổ; thời gian nằm viện sau mổ trung bình 7,13 ngày. Kết luận: Phẫu thuật nội soi viêm phúc mạc ruột thừa tại một số bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc có tỷ lệ thành công cao, có tỷ lệ tai biến và biến chứng thấp.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Heng-Fu Lin, Hong-Shiee Lai, and I-Rue Lai (2014) Laparoscopic treatment of perforated appendicitis. World J Gastroenterol: 14338-14347.
2. Man-Cheng Yu, Yao-jun Feng, and wei Wang et al (2017) Is laparoscopic appendectomy feasible for complicated appendicitis ?a systematic review and meta-analysis. International Journal of Surgery: 3-22.
3. Kirsten Hall Long, Michael P Bannon, Scott P Zietlow et al (2001) A prospective randomized comparison of laparoscopic appendectomy with open appendectomy: Clinical and economic analyses. Surgery: 390-400.
4. Yasuyuki Fukami, Hiroshi Hasegawa, and Eiji Sakamoto et al (2007) Value of laparoscopic appendectomy in perforated appendicitis. World J Surg: 93-97.
5. Goutaro Katsuno, Kunihiko Nagakari, and Seiichiro Yoshikawa et al (2008) Laparoscopic appendectomy for complicated appendicitis: A comparison with open appendectomy. World J Surg., pp. 208-214.