Đặc điểm lâm sàng, X-quang bệnh nhân cấy ghép implant tức thì tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

  • Phạm Tuấn Anh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Tạ Anh Tuấn Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Cấy ghép tức thì, mật độ xương, nhổ răng

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và X-quang bệnh nhân được cấy ghép implant tức thì tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Từ năm 2015 đến 2021, 85 bệnh nhân có chỉ định nhổ răng và phục hình bằng cấy ghép implant tức thì. Kết quả: Nam giới chiếm 61,2%, tuổi trung bình của bệnh nhân là 44,1 ± 15,1 tuổi (18 - 76). 111 răng được nhổ nhưng có 112 implant được cấy ghép, trong đó răng vùng trước chiếm 36%, răng hàm nhỏ 28,8%, răng hàm lớn 35,1%. Sâu răng là nguyên nhân chủ yếu chiếm 39,6%, thiếu răng chiếm 4,5%. Implant có chiều dài ≥ 10mm chiếm 91%. Kiểu lợi mỏng chiếm 42,4% và đường cười cao chiếm 16,5%. Loại xương D3 chiếm chủ yếu tất cả các vùng răng (71,4%), D4 chiếm 5,4%. Kết luận: Cấy ghép tức thì có thể thực hiện ở nhiều lứa tuổi và vùng răng hàm khác nhau, cần lựa chọn bệnh nhân có đủ xương còn lại để đảm bảo sự ổn định ban đầu cho implant tích hợp xương.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Phạm Thanh Hà (2011) Điều trị mất răng hàm lớn bằng phục hình implant. Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
2. Bùi Việt Hùng (2017) Nghiên cứu phẫu thuật và đánh giá kết quả cấy ghép nha khoa nhóm răng trước. Luận án Tiến sĩ y học, Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108.
3. Trịnh Hồng Mỹ (2012) Nghiên cứu kỹ thuật cấy ghép implant trên bệnh nhân mất răng có ghép xương. Luận án Tiến sĩ y học, Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108.
4. Tạ Anh Tuấn (2007) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Implant để nâng cao hiệu quả phục hình nha khoa. Đề tài cấp Bộ Quốc phòng.
5. Đàm Văn Việt (2013) Nghiên cứu điều trị mất răng hàm trên từng phần bằng kỹ thuật implant có ghép xương. Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.
6. Beagle JR (2013) Surgical Essentials of Immediate Implant Dentistry. John Wiley & Sons, Ltd.
7. Gelb DA (1993) Immediate implant surgery: Three-year retrospective evaluation of 50 consecutive cases. Int J Oral Maxillofac Implants 8(4): 388-399.
8. Hämmerle CHF, Chen ST and Wilson TG (2004) Consensus statements and recommended clinical procedures regarding the placement of implants in extraction sockets. Int J Oral Maxillofac Implants 19: 26-28.
9. Jasim Al-Juboori M, Jasim Al-Juboori A, Mei Wen T et al (2017) The relationship between the lip length and smile line in a Malaysian population: A cross-sectional study. Dent Oral Craniofac Res 3(4).
10. Jung RE, Zembic A Pjetursson BE et al (2012) Systematic review of the survival rate and the incidence of biological, technical, and aesthetic complications of single crowns on implants reported in longitudinal studies with a mean follow-up of 5 years. Clin Oral Implants Res 23(6): 2-21.
11. Kan JYK, Morimoto T, Rungcharassaeng K et al (2010) Gingival biotype assessment in the esthetic zone: Visual versus direct measurement. Int J Periodontics Restorative Dent 30(3): 237-243.
12. Schropp L and Isidor F (2008) Timing of implant placement relative to tooth extraction. J Oral Rehabil 35(1): 33-43.