Nghiên cứu tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục và một số yếu tố liên quan đến chửa ngoài tử cung tái phát tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2019
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục và một số yếu tố liên quan đến chửa ngoài tử cung tái phát tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 178 bệnh án được chẩn đoán chửa ngoài tử cung ở vòi tử cung từ lần hai trở lên, được điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019. Kết quả: Tỷ lệ chửa ngoài tử cung tái phát là 6,87%. Tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục dưới (44,4%), viêm tiểu khung,viêm vòi tử cung (3,4%) tiền sử phá thai (57,9%), tiền sử đặt dụng cụ tử cung (13,5%), dùng thuốc tránh thai (11,8%) và tiền sử phẫu thuật vùng tiểu khung (34,8%). Kết luận: Tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục, tiền sử phá thai, tiền sử sử dụng dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai và tiền sử phẫu thuật vùng tiểu khung là các tiền sử thường gặp ở chửa ngoài tử cung tái phát trên các bệnh nhân được điều trị chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2019
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Mai Thanh Hằng (2004) Tình hình chửa ngoài tử cung lần 2 điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 3 năm (2001 - 2003). Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Nguyễn Đức Hinh (2000) Nhận xét tình hình CNTC năm 1995 tại Viện BVBMTSS. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 2(1), tr. 17-22.
4. Vương Tiến Hòa (2012) Chẩn đoán và xử trí chửa ngoài tử cung. Sách chuyên khảo, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Ngọc (2017) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí CNTC tại Bệnh viện 19.8 năm 2017. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
6. Sandvei R, Bergsjo P, Ulstein M, Steier JA (1987) Repeat ectopic pregnancy. A twentcy-year hospital survey. Acta Obstet Gynecol Scand 66(1): 35-40.
7. Wang X, Huang L, Yu Y et al (2020) Risk factors and clinical characteristics of recurrent ectopic pregnancy: A case control study. J Obstet Gynaecol Res 46(7): 1098-1103.