Đặc điểm di căn hạch trong ung thư phổi không tế bào nhỏ được phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, vét hạch

  • Lê Hải Sơn Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Trần Trọng Kiểm Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Mai Văn Viện Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Ngô Vi Hải Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Ung thư phổi không tế bào nhỏ, phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, di căn hạch, vét hạch

Tóm tắt

Mục tiêu: Tìm hiểu một số đặc điểm di căn hạch ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đối tượng và phương pháp: Tổng số 84 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, vét hạch trong khoảng thời gian từ tháng 07/2017 đến tháng 07/2019. Thống kê đặc điểm tổn thương u nguyên phát và sự di căn hạch theo các chặng ở 32 bệnh nhân có di căn hạch. Tìm mối liên hệ giữa một số đặc điểm của khối u với đặc điểm di căn hạch. Kết quả: Số bệnh nhân có di căn hạch là 32 bệnh nhân (38,1%); tỷ lệ di căn hạch chặng N1 là 14,3%, di căn cả chặng N1 và N2 là 8,3%, di căn kiểu nhảy cóc là 15,5%. Tỷ lệ di căn hạch theo kích thước khối u: U < 3cm 25,9%, u > 3cm và < 5cm 59,3%, u > 5cm và < 7cm 66,7%. Tỷ lệ di căn theo tính chất xâm lấn: Không xâm lấn 36,8%, xâm lấn lá tạng màng phổi 43,5%, xâm lấn lá thành màng phổi 25,0%. Kết luận: Di căn hạch trong ung thư phổi không tế bào nhỏ chiếm tỷ lệ cao; tính chất di căn có mối liên quan với kích thước khối u nguyên phát.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Bray F et al (2018) Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA: A cancer journal for clinicians 68(6): 394-424.
2. Seok Y et al (2014) Frequency of lymph node metastasis according to the size of tumors in resected pulmonary adenocarcinoma with a size of 30 mm or smaller. Journal of Thoracic Oncology 9(6): 818-824.
3. Moulla Y et al (2019) Predictive risk factors for lymph node metastasis in patients with resected non-small cell lung cancer: A case control study. Journal of cardiothoracic surgery 14(1): 11.
4. Detterbeck FC et al (2017) The eighth edition lung cancer stage classification. Chest 151(1): 193-203.
5. Haruki T et al (2015) Mediastinal nodal involvement in patients with clinical stage I non–small-cell lung cancer: Possibility of rational lymph node dissection. Journal of Thoracic Oncology 10(6): 930-936.
6. Bao F et (2014) Predictive risk factors for lymph node metastasis in patients with small size non-small cell lung cancer. Journal of thoracic disease 6(12): 1697.
7. Zhao JL et al (2019) Selective lymph node dissection for clinical T1 stage non-small cell lung cancer. Translational Cancer Research 8(8): 2820-2828.
8. Lê Hải Sơn, Trần Trọng Kiểm, Mai Văn Viện (2018) Nhận xét bước đầu đặc điểm tổn thương trong mổ của u và hạch ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 13: tr. 136-140.
9. Shimizu K et al (2005) Visceral pleural invasion is an invasive and aggressive indicator of non-small cell lung cancer. The Journal of thoracic cardiovascular surgery 130(1): 160-165.
10. Shafazand S and M.K.J.J.o.T.O. Gould (2006) A clinical prediction rule to estimate the probability of mediastinal metastasis in patients with non-small cell lung cancer. Journal of Thoracic Oncology 1(9): 953-959.
11. Suzuki K et al (1999) Clinical predictors of N2 disease in the setting of a negative computed tomographic scan in patients with lung cancer. The Journal of Thoracic Cardiovascular Surgery 117(3): 593-598.