Hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường của cốm tan ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa của cốm tan ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, so sánh kết quả trước và sau điều trị. Lựa chọn 100 bệnh nhân trứng cá thể thấp nhiệt, mức độ vừa chia làm nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng, mỗi nhóm 50 bệnh nhân. Nhóm nghiên cứu uống cốm tan ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm 1 gói mỗi ngày. Nhóm đối chứng uống isotretinoin 20mg/ngày. Bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Y cổ truyền Trung ương và Bệnh viện Da liễu Trung ương từ 6/2018 đến tháng 4/2019. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả điều trị trứng cá dựa trên sự thay đổi số lượng tổn thương trước sau điều trị, sự chuyển độ tổn thương theo Jerry KL Tan năm 2008, sự hài lòng của bệnh nhân và sự cải thiện chất lượng cuộc sống (DQLI). Kết quả: Sau điều trị liên tục 60 ngày nhóm nghiên cứu có 11 bệnh nhân hiệu quả tốt (22,0%), 20 bệnh nhân có hiệu quả khá (40,0%), 19 bệnh nhân hiệu quả trung bình (38,0%) (p<0,05). Chứng trạng y học cổ truyền của nhóm nghiên cứu cải thiện tốt hơn nhóm đối chứng (p<0,05). Nhóm đối chứng xuất hiện nhiều tác dụng phụ hơn nhóm nghiên cứu: Khô môi, khô miệng, bong vảy da mặt (p<0,05). Bệnh nhân cả hai nhóm đều hài lòng với phương pháp điều trị. Bài thuốc an toàn, không thấy xuất hiện các tác dụng phụ như dị ứng, chướng bụng, rối loạn tiêu hóa... Kết luận: Cốm tan ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm có hiệu quả điều trị trứng cá thông thường mức độ vừa, không có tác dụng không mong muốn, bệnh nhân hài lòng với phương pháp điều trị.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Hữu Sáu, Trần Thanh Tùng et al (2019) Tác dụng kháng khuẩn và chống viêm của chế phẩm cốm tan ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm. Tạp chí Y học thực hành 4(1095), tr. 124-129.
3. Nguyễn Thị Hiền (2018) Xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cốm tan ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm trên độc vật thực nghiệm. Tạp chí Y học thực hành, 1085(11), tr. 24.
4. Nguyễn Thị Xuyên, Trần Hậu Khang, Lương Ngọc Khuê (2015) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu. Bộ Y tế, tr. 23.
5. Jerry KL Tan (2008) Current measures for the evaluation of acne severity. Expert Review of Dermatology 3(5): 595-603.
6. 郑 筱 萸 (2002) 中 药 新 药 临 床 研 究 指 导 原 则.中 国 医 药 科 技 出 版 社, 302-305.
Tiểu Du (2002) Nguyên tắc chỉ đạo nghiên cứu lâm sàng thuốc đông dược, tân dược. Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ Y học Trung Quốc, tr. 302-305.
7. Chen HY, Lin YH, Chen YC (2016) Identifying Chinese herbal medicine network for treating acne: Implications from a nationwide database. Journal of ethnopharmacology 179: 1-8.
8. 李 晶 晶 (2013) 加 味 五 味 逍 毒 饮 内 服,外 敷 迨 疘 湿 热 证 痤 疮 的 临 床 疗 效 观 察, 硕 士 学 位 论 文. 成 都 中 医 药 大 学.
Lý Tinh Tinh (2013) Quan sát hiệu quả lâm sàng uống và đắp Ngũ vị tiêu độc ẩm gia vị điều trị trứng cá thể thấp nhiệt. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Y học cổ truyền Thành Đô, tr. 55-56.
9. 沈 新 龙 (2018) 五 味 消 毒 饮 加 减 联 合 异 维 A 酸 治 疗 男 性 中 重 度 痤 疮(热 毒 夹 瘀 证)的 临 床 研 究, 硕 士 学 位 论 文, 中 医 外 科 学. 南 京 中 医 药 大 学.
Thẩm Tân Long (2018) Nghiên cứu lâm sàng Ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm kết hợp vitamin A acid điều trị trứng cá nam giới mức độ trung bình và nặng (thể nhiệt độc và huyết ứ). Luận văn Thạc sĩ y học, trường Đại học Y học cổ truyền Nam Kinh, tr. 21-22.