Giá trị của nội soi ánh sáng dải tần hẹp kết hợp phóng đại trong chẩn đoán tổn thương loạn sản độ cao và ung thư sớm dạ dày

  • Thái Doãn Kỳ Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lê Thị Thuỷ Học viện Quân Y

Main Article Content

Keywords

Loạn sản, ung thư sớm dạ dày, nội soi ánh sáng dải tần hẹp kết hợp phóng đại.

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá giá trị của phương pháp nội soi ánh sáng dải tần hẹp kết hợp phóng đại (ME-NBI) trong chẩn đoán tổn thương loạn sản độ cao và ung thư sớm dạ dày. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 104 bệnh nhân có tổn thương khu trú ở niêm mạc dạ dày nghi ngờ loạn sản độ cao và ung thư sớm đã được nội soi ánh sáng trắng và ME-NBI và mô bệnh học, tại Bệnh viện trung ương quân đội 108 từ tháng 01/2022 đến tháng 01/2025. Kết quả: Nội soi ME-NBI cho thấy nhóm bệnh nhân loạn sản độ cao, ung thư sớm có  100% tổn thương có ranh giới, 91,5% tổn thương có bất thường cấu trúc vi mạch máu và/ hoặc cấu trúc vi bề mặt. Giá trị chẩn đoán của phương pháp ME-NBI là: Độ nhạy đạt 91,5%, độ đặc hiệu đạt 94,7%, độ chính xác đạt 93,3%, giá trị dự báo dương tính đạt 93,5% và giá trị dự báo âm tính đạt 93,1%. Kết luận: Nội soi ME-NBI có giá trị chẩn đoán đối với tổn thương loạn sản độ cao và ung thư sớm dạ dày.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Bray F, Laversanne M, Sung H, Ferlay J, Siegel RL, Soerjomataram I, Jemal A (2024) Global cancer statistics 2022: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA: A cancer journal for clinicians 74(3): 229-263.
2. Liên chi hội Nội soi tiêu hóa Việt Nam (2024) Hướng dẫn chẩn đoán ung thư đường tiêu hóa trên.
3. Muto M, Yao K, Kaise M (2016) Magnifying endoscopy simple diagnostic algorithm for early gastric cancer (MESDA-G). Digestive endoscopy: Official journal of the Japan Gastroenterological Endoscopy Society 28(4): 379–393.
4. Paris Workshop Participants (2003) The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: Esophagus, stomach, and colon: November 30 to December 1, 2002. Gastrointestinal endoscopy 58(6): 1-43.
5. Toyoshima O, Nishizawa T (2022) Kyoto classification of gastritis: Advances and future perspectives in endoscopic diagnosis of gastritis. World J Gastroenterol 28(43): 6078-6089.
6. Dixon MF (2002) Gastrointestinal epithelial neoplasia: Vienna revisited. Gut 51(1): 130-131.
7. Hà Phương, Nguyễn Công Long, Nguyễn Thị Vân Hồng (2024) Đánh giá kết quả nội soi ánh sáng bli kết hợp phóng đại trong chẩn đoán tổn thương loạn sản dạ dày. Tạp chí Y học Việt Nam 533(2), tr. 17-25.
8. Nguyễn Thế Phương, Nguyễn Công Long, Vũ Trường Khanh (2022) Nhận xét hiệu quả kỹ thuật cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi điều trị tổn thương loạn sản dạ dày độ cao và ung thư dạ dày sớm. Tạp chí Y học Việt Nam 533(2), tr. 169-175.
9. Thái Văn Dũng, Nguyễn Cảnh Bình, Thái Doãn Kỳ, Phạm Minh Ngọc Quang (2022) Đánh giá kết quả bước đầu điều trị tổn thương loạn sản và ung thư dạ dày sớm bằng phương pháp cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi. Tạp chí Y học Việt Nam 520(1A), tr. 40-48.
10. Yu H, Yang AM, Lu XH, Zhou WX, Yao F, Fei GJ, Guo T, Yao LQ, He LP, Wang BM (2015) Magnifying narrow-band imaging endoscopy is superior in diagnosis of early gastric cancer. World J Gastroenterol 21(30): 9156-9162.