Đánh giá đặc điểm mạch máu trên siêu âm Doppler liên quan đến kết quả phẫu thuật tạo thông động - tĩnh mạch trên bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm siêu âm Doppler ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật tạo thông động - tĩnh mạch cho bệnh nhân chạy thận chu kì. Đối tượng và phương pháp: 38 bệnh nhân suy thận mạn được phẫu thuật tạo thông động tĩnh mạch để chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang từ tháng 12 năm 2023 đến tháng 02 năm 2024. Mô tả hồi cứu loạt ca. Kết quả và kết luận: Nghiên cứu có tuổi trung bình 55,5 ± 15,1; nữ giới chiếm đa số. Tỷ lệ trưởng thành của đường thông động - tĩnh mạch sau phẫu thuật 1 tháng chiếm 81,6%, thất bại chiếm 18,4%. Đường kính tĩnh mạch trước mổ ≥ 2,5mm, đường kính động mạch trước mổ ≥ 2mm, lưu lượng động mạch trước mổ ≥20 ml/phút, vận tốc đỉnh tâm thu động mạch trước mổ ≥ 50cm/s là yếu tố thuận lợi đến kết quả phẫu thuật.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Tordoir JHM, Bode AS, van Loon MM (2015) Preferred strategy for hemodialysis access creation in elderly patients. European Journal of Vascular and Endovascular Surgery 49(6): 738-743.
3. Vascular Access 2006 Work Group (2006) Clinical practice guidelines for vascular access. Am J Kidney Dis 48 Suppl 1:S176-247. doi: 10.1053/j.ajkd.2006.04.029.
4. Nguyễn Thị Phương Uyên, & Nguyễn Phước Bảo Quân (2022) Nghiên cứu đặc điểm siêu âm đường thông động tĩnh mạch bên tận ở cẳng tay trên bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ. Tạp chí Điện quang & y học hạt nhân Việt Nam, 29, tr. 35-41.
5. Lô Quang Nhật, Vũ Đức Mạnh, Dương Văn Duy, Đỗ Văn Tùng (2023) Kết quả phẫu thuật làm cầu nối động tĩnh mạch cho bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tạp Chí Y học Việt Nam, 526(2).
6. Lok CE, Huber TS, Lee T, Shenoy S, Yevzlin AS, Abreo K, Allon M, Asif A, Astor BC, Glickman MH, Graham J, Moist LM, Rajan DK, Roberts C, Vachharajani TJ, Valentini RP; National Kidney Foundation (2020) KDOQI Clinical Practice Guideline for Vascular Access: 2019 Update. American Journal of Kidney Diseases 75(4): 1-164.
7. ESVS (2018) Vascular access: 2018 clinical practice guidelines of the European Society for Vascular Surgery. Eur J Vasc Endovasc Surg 55: 757-818.
8. Châu Quang Vinh (2016) Đánh giá kết quả sớm kỹ thuật tạo rò động tĩnh mạch nối tận - bên để chạy thận nhân tạo định kỳ ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối.
9. Lê Đức Tín (2024) Kết quả trung hạn tạo thông nối động tĩnh mạch để chạy thận nhân tạo trên bệnh nhân suy thận mạn. Tạp chí Y học Việt Nam tập 534 - tháng 1 - số 1b - 2024.
10. Silva MB, Hobson RW, Pappas PJ et al (1998) A strategy for increasing use of autogenous hemodialysis access procedures: impact of preoperative non-invasive evaluation. Vasc Surg 27: 302-308.
11. Yerdel MA, Kesenci M, Yazicioglu M et al (1997) Effects of haemodynamic variables on surgically created arteriovenous fistula flow. Nephrol Dial Transplant 12(1997): 1684-1688.
12. Malovrh M (2003) The role of sonography in the planning of arteriovenous fistulas for hemodialysis. Semin Dial 16(4): 229-303.
13. Sato M, Io H, Tanimoto M, Shimizu Y, Fukui M, Hamada C et al (2012) Relationship between preoperative radial artery and postoperative arteriovenous fistula blood flow in hemodialysis patients. J Nephrol 25(5): 726-731.
14. Sedlacek M, Teodorescu V, Falk A, Vassalotti JA, Uribarri J (2001) Hemodialysis access placement with pre-operative non-invasive vascular mapping: Comparison between patients with and without diabetes. Am J Kidney Dis 38(2001): 560-564.