Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật nội soi màng phổi nội khoa trong chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi dịch tiết chưa rõ căn nguyên tại Bệnh viện Quân y 175

  • Nguyễn Hải Công Bệnh viện Quân y 175
  • Nguyễn Minh Thế Bệnh viện Quân y 175
  • Nguyễn Thành Trung Bệnh viện Quân y 175

Main Article Content

Keywords

Tràn dịch màng phổi, nội soi màng phổi, gây dính màng phổi

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật nội soi màng phổi nội khoa bằng ống bán cứng trong chẩn đoán căn nguyên tràn dịch màng phổi dịch tiết và kết quả bước đầu của gây dính màng phổi bằng Povidone ở bệnh nhân tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện Quân y 175. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 30 bệnh nhân tràn dịch màng phổi dịch tiết, chưa rõ nguyên nhân và điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh phổi - Bệnh viện Quân y 175, từ tháng 01/2021 đến tháng 3/2023. Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 64,9 ± 11,31 tuổi, nam giới chiếm 73,3% và nữ giới chiếm 26,7%. Hiệu quả chẩn đoán nguyên nhân dựa vào kết quả mô bệnh học bệnh phẩm được sinh thiết qua nội soi màng phổi đạt 93,3%. Có 22 bệnh nhân được gây dính qua nội soi màng phổi và hiệu quả gây dính màng phổi tốt là 81,8%, trung bình là 18,2%. Biến chứng hay gặp nhất là đau ngực tại chỗ chiếm 76,7%, tiếp theo tràn khí dưới da chiếm 13,3%.       Kết luận: Nội soi màng phổi nội khoa bằng ống bán cứng là phương pháp có hiệu quả cao và an toàn trong chẩn đoán, điều trị tràn dịch màng phổi dịch tiết chưa rõ nguyên nhân.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Saguil A, Wyrick K, Hallgren J (2014) Diagnostic approach to pleural effusion. Am Fam Physician 90(2): 99-104.
2. Rodríguez-Panadero F (2008) Medical thoracoscopy. Respiration 76(4): 363-372.
3. Michaud G, Berkowitz DM, Ernst A (2010) Pleuroscopy for diagnosis and therapy for pleural effusions. Chest 138(5): 1242-1246.
4. Anevlavis S, Froudarakis ME (2018) Advances in pleuroscopy. Clin Respir J 12(3): 839-847.
5. Liu XT (2022) Diagnostic value and safety of medical thoracoscopy for pleural effusion of different causes. World J Clin Cases 10(10): 3088-3100.
6. Kahrom H, Aghajanzadeh M, Asgari MR et al (2017) Efficacy and Safety of Povidone- iodine Pleurodesis in Malignant Pleural Effusions. Indian J Palliat Care 23(1): 53-56.
7. Makkar A, Patni S, Joad AK et al (2017) An observational study on safety and efficacy of povidone-iodine for pleurodesis in cancer patients. South Asian J Cancer 6(2): 79-80.
8. Light RW, MacGreggor I, Luchsinger PC et al (1972) Pleural effusions: The diagnostic separation of transudates and exudates. Ann Intern Med 77: 507-513.
9. Bộ Y tế (2014) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Hô hấp. Ban hành kèm theo Quyết định số 1981/QĐ-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2014, tr. 62-72.
10. Kiani A, Abedini A, Karimi M, Samadi K, Sheikhy K, Farzanegan B, Pour Abdollah M, Jamaati H, Jabardarjani HR, Masjedi MR (2015) Diagnostic yield of medical thoracoscopy in undiagnosed pleural effusion. Tanaffos 14(4): 227-231.
11. Nguyễn Huy Dũng (2012) Nghiên cứu giá trị của soi lồng ngực sinh thiết trong chẩn đoán tràn dịch màng phổi dịch tiết chưa rõ nguyên nhân. Luận án tiến sĩ y khoa, Học viện Quân y.
12. Maturu VN, Dhooria S, Bal A et al (2015) Role of medical thoracoscopy and closed-blind pleural biopsy in undiagnosed exudative pleural effusions: A single-center experience of 348 patients.
J Bronchology Interv Pulmonol 22(2): 121-129.
13. Niu XK, Bhetuwal A, Yang HF et al (2015) CT-guided core needle biopsy of pleural lesions: Evaluating diagnostic yield and associated complications. Korean J Radiol 16(1): 206-212.
14. Vũ Khắc Đại (2016) Nghiên cứu vai trò của nội soi màng phổi ống bán cứng trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi. Luận án tiến sĩ y khoa, Trường Đại học Y khoa Hà Nội.
15. Nguyễn Minh Thế, Hoàng Thanh Toàn, Phạm Thị Như Ý, Nguyễn Hải Công (2019) Đánh giá hiệu quả gây dính màng phổi bằng Povidone iod qua ống dẫn lưu nhỏ trong điều trị tràn dịch màng phổi do ung thư. Tạp chí Y Dược thực hành 175, số 18, tr. 44-50.