Khảo sát độ dày xương hàm vùng cuống răng bằng phim CBCT

  • Lưu Hà Thanh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lê Thị Thu Hà Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bùi Thị Thu Hiền Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Tạ Thu Anh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Phạm Hương Quỳnh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Lê Thị Hải Yến Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá độ dày xương hàm bên ngoài và bên trong tại chóp các chân răng hàm trên và hàm dưới bằng phim CBCT. Đối tượng và phương pháp: Khảo sát 112 phim CBCT của 54 nữ, 58 nam được mẫu gồm 1.551 răng phân bố 14 nhóm. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Độ dày xương được đo bằng khoảng cách từ tâm của lỗ chóp răng đến xương vỏ mặt ngoài và mặt trong. Các biến định lượng bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn. Các mẫu độc lập được phân tích bằng T-test. Kết quả: Tuổi trung bình 48,32 ± 12,72. Ở các răng trước, răng nanh có xương vỏ ngoài mỏng nhất ở hàm trên (1,74 ± 0,71mm) nhưng lại lớn nhất ở hàm dưới (3,49 ± 1,09mm). Ở các răng hàm nhỏ, độ dày xương mặt ngoài nhỏ nhất ở chân ngoài răng hàm nhỏ thứ nhất (1,69 ± 0,87mm). Ở các răng hàm lớn, xương mặt ngoài mỏng nhất ở răng hàm lớn thứ nhất hàm trên với CNG (2,80 ± 1,29mm) và CNX (2,78 ± 1,09mm). Ngược lại, răng hàm lớn thứ hai hàm dưới, độ dày xương bên ngoài (8,15 ± 1,89mm) lớn hơn bên trong (5,85 ± 1,68mm) và ở các ống tủy trong của răng hàm thứ nhất hàm dưới cũng vậy. 50% răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên có 2 chân, 6,25% răng hàm nhỏ thứ hai hàm trên và 6,25% răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới có 2 chân. Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có 35,78% ống tủy trong gần và 14,68% ống tủy trong xa. 5,60% răng hàm lớn thứ hai hàm dưới có ống tủy dạng C. Tuổi có liên quan đến độ dày xương hàm. Kết luận: Độ dày xương hàm bên ngoài mỏng hơn bên trong ở vị trí chóp các chân răng vùng trước và các chân ngoài răng hàm. Mỏng nhất ở răng trước (1,74 -1,84mm) và chân ngoài răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên (1,69mm). Chóp chân gần và xa của răng hàm lớn thứ hai hàm dưới lại gần thành trong xương hàm hơn thành ngoài. 6,25% răng hàm nhỏ thứ hai hàm trên và thứ nhất hàm dưới có 2 chân.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Gupta R, Hasselgren G (2003) Prevalence of odontogenic sinus tracts in patients referred for endodontic therapy. J Endod 29(12):798-800. doi: 10.1097/00004770-200312000-00003.
2. Miri SS, Atashbar O and Atashbar F (2015) Prevalence of sinus tract in the patients visiting department of endodontics. Kermanshah School of Dentistry. GJHS 7(6): 271.
3. López-Jarana P, Díaz-Castro CM, Falcão A et al (2018) Thickness of the buccal bone wall and root angulation in the maxilla and mandible: An approach to cone beam computed tomography. BMC Oral Health 18(1): 194.
4. Gakonyo J, Mohamedali AJ, and Mungure EK (2018) Cone beam computed tomography assessment of the buccal bone thickness in anterior maxillary teeth: Relevance to immediate implant placement. Int J Oral Maxillofac Implants 33(4): 880-887.
5. Tayman MA, Kamburoğlu K, Küçük Ö et al (2019) Comparison of linear and volumetric measurements obtained from periodontal defects by using cone beam-CT and micro-CT: An in vitro study. Clin Oral Invest 23(5): 2235–2244.
6. Porto OCL, Silva BS de F, Silva JA et al (2020) CBCT assessment of bone thickness in maxillary and mandibular teeth: An anatomic study. J Appl Oral Sci 28: 20190148.
7. Zahedi S, Mostafavi M and Lotfirikan N (2018) Anatomic study of mandibular posterior teeth using cone-beam computed tomography for endodontic surgery. Journal of Endodontics 44(5): 738-743.
8. Mortensen H, Winther JE, Birn H (1970) Periapical granulomas and cysts. An investigation of 1,600 cases. Scand J Dent Res 78(3): 241-250.
9. Scheid RC and Weiss G (2012) Application of root and pulp morphology related to Endodontic Therapy. Woelfel’s dental anatomy. 8th, Wolters Kluwer, Philadelphia USA: 231-249.
10. Srebrzyńska-Witek A, Koszowski R, and Różyło-Kalinowska I (2018) Relationship between anterior mandibular bone thickness and the angulation of incisors and canines a CBCT study. Clin Oral Invest 22(3): 1567-1578.