Đặc điểm điện thế muộn ở người bình thường
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá các thông số được sử dụng trong phân tích điện thế muộn ở 87 người bình thường. Đối tượng và phương pháp: Các bản ghi được thực hiện bằng máy ghi điện tâm đồ độ phân giải cao MAC HD 5500, với các bộ lọc ở tần số 40-250Hz. Các tham số thu được là: HFQRS (Thời gian phức bộ QRS tần số cao đã được lọc); LAHF (khoảng thời gian đoạn cuối QRS có tần số cao, biên độ thấp < 40µV); RMS40 (giá trị trung bình của tín hiệu tần số cao ở 40ms cuối của hoạt hoá thất). Kết quả: Độ tuổi trung bình là 64,15 ± 7,82 (từ 44-84 tuổi), tỷ lệ nam/nữ ~ 2,2/1. Các thông số ĐTM thu được là HFQR = 80,99 ± 8,01ms; LAHF = 31,87 ± 6,05ms; và RMS40 = 32,91 ± 11,41µV. Sự khác biệt ở 2 giới là không có ý nghĩa thống kê. Tương quan giữa các thông số điện thế muộn với tuổi, chiều cao, cân nặng là tương quan yếu. Kết luận: Các thông số điện thế muộn ở nhóm nghiên cứu nằm trong ngưỡng giá trị điện thế muộn ở người bình thường của thế giới. Các thông số này không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chủng tộc, và các chỉ số nhân trắc.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Hira Ashraf et al (2017) Comparison of ventricular late potentials in patients with cardiomyopathy and healthy controls. Pak J Physiol 13(1).
3. Flowers NC, Wylds AC (1988) Ventricular late potentials in normal subjects. Herz 13(3): 160-168.
4. Mozos I, Stoian D (2017) Signal-Averaged ECG: Basics to Current Issues. In (Ed.), Interpreting Cardiac Electrograms - From Skin to Endocardium. IntechOpen. https://doi.org/10.5772/intechopen.69279.
5. Cain ME et al (1996) Signal averaged electrocardiography. J Am Coll Cardiol 27(1): 238-349.
6. Danford DA et al (1989) Signal-averaged electrocardiography of the terminal QRS in healthy young adults. Pacing Clin Electrophysiol 12(11): 1712-1716.
7. Yakubo S et al (2000) Normal limits of high-resolution signal-averaged ECG parameters of Japanese adult men and women. J Electrocardiol 33(3): 225-231.