Đặc điểm ung thư ngoại tiết đầu tụy và kết quả cắt khối tá tụy, nạo vét hạch chuẩn
Main Article Content
Keywords
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của bệnh nhân mắc ung thư ngoại tiết đầu tụy và kết quả cắt khối tá tụy, nạo vét hạch chuẩn điều trị bệnh lý này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu phối hợp tiến cứu và hồi cứu, chọn mẫu thuận tiện với 89 bệnh nhân ung thư ngoại tiết đầu tụy được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2013 đến tháng 8/2020. Kết quả: Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 57,5 năm; tỷ lệ nam:nữ là 1,78:1. 65,2% bệnh nhân có vàng da, giá trị trung vị bilirubin toàn phần là 152umol/l; 4,5% được dẫn lưu mật trước mổ. 60,7% bệnh nhân có di căn hạch và 52,8% bệnh nhân có xâm lấn thần kinh. Tỷ lệ biệt hóa thấp/không biệt hóa là 48,3%. Tỷ lệ diện cắt R0 là 83,1%. Hầu hết bệnh nhân ở giai đoạn III (chiếm 64,1%). Nhóm 13, 17 và nhóm 12 có số hạch được nạo vét nhiều nhất (3,91 và 2,45). Nhóm 13, 17 cũng là nhóm hạch có tỷ lệ di căn nhiều nhất (53,6%). 29,2% BN được vét trên 15 hạch; tỷ lệ di căn 1-3 và ≥ 4 hạch lần lượt là 43,8% và 13,5%. Tỷ số di căn hạch (LNR) ≥ 0,2 là 29,2%. Tỷ lệ tử vong 90 ngày sau mổ là 5,7%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời gian sống thêm giữa nhóm N0 và N1 (28,7 và 18,8 tháng, p=0,016). Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật ở giai đoạn sớm còn thấp và tỷ lệ di căn hạch cao. Nhóm hạch vùng như 13, 17 và nhóm 12 cần được phẫu tích cẩn thận và tỉ mỉ. Nạo vét hạch chuẩn là kĩ thuật an toàn, có vai trò quan trọng trong nâng cao tỷ lệ triệt căn, đánh giá giai đoạn và tiên lượng bệnh.
Article Details
Các tài liệu tham khảo
2. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel RL, Torre LA, Jemal A (2018) Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin 68(6): 394-424. doi: 10.3322/ caac.21492.
3. Yeo CJ, Cameron JL, Sohn TA et al (1999) Pancreaticoduodenectomy with or without extended retroperitoneal lymphadenectomy for periampullary adenocarcinoma: Comparison of morbidity and mortality and short-term outcome. Annals of surgery 229(5): 613-622; discussion 622-624.
4. Jang JY, Kang MJ, Heo JS et al (2014) A prospective randomized controlled study comparing outcomes of standard resection and extended resection, including dissection of the nerve plexus and various lymph nodes, in patients with pancreatic head cancer. Annals of surgery 259(4): 656-664. doi: 10.1097/sla.0000000000000384.
5. Dumonceau JM, Tringali A, Papanikolaou IS et al (2018) Endoscopic biliary stenting: Indications, choice of stents, and results: European Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) Clinical Guideline - Updated October 2017. Endoscopy 50(09): 910-930.
6. Kim M, Kang TW, Cha DI et al (2018) Prediction and clinical implications of portal vein/superior mesenteric vein invasion in patients with resected pancreatic head cancer: The significance of preoperative CT parameters. Clinical Radiology. 73(6): 564-573. doi: https://doi.org/10.1016/j.crad. 2018.01.016.
7. Ozaki H, Hiraoka T, Mizumoto R et al (1999) The prognostic significance of lymph node metastasis and intrapancreatic perineural invasion in pancreatic cancer after curative resection. Surgery today 29(1): 16-22. doi: 10.1007/bf02482964.
8. Cubilla AL, Fortner J, Fitzgerald PJ (1978) Lymph node involvement in carcinoma of the head of the pancreas area. Cancer 41(3): 880-887. doi:10.1002/1097-0142(197803)41:3<880::aid-cncr2820410315>3.0.co;2-j.
9. Strobel O, Hinz U, Gluth A, et al (2015) Pancreatic adenocarcinoma: Number of positive nodes allows to distinguish several N categories. Annals of surgery 261(5): 961-969. doi: 10.1097/sla. 0000000000000814.
10. Tol JA, Brosens LA, van Dieren S et al (2015) Impact of lymph node ratio on survival in patients with pancreatic and periampullary cancer. The British journal of surgery 102(3): 237-245. doi: 10.1002/ bjs.9709.