Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có răng thừa đến khám tại Bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh
Main Article Content
Keywords
Răng thừa, sai khớp cắn, cung răng
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có răng thừa, đến khám tại Bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh năm 2019-2020. Đối tượng và phương pháp: 69 răng thừa của 56 trẻ em và người trưởng thành từ 6 tuổi trở lên được khám và xác định là có răng thừa từ tháng 1/2019 đến 12/2020. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: Răng thừa ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và chức năng răng miệng, với 89,3% người có răng thừa bị sai khớp cắn ở các mức độ khác nhau. Tỷ lệ nam giới có răng thừa nhiều hơn nữ giới, vị trí răng thừa nằm chủ yếu ở vùng răng trước hàm trên (62,3%).
Article Details
Các tài liệu tham khảo
1. Scheiner MA, Sampson WJ (1997) Supernumerary teeth: A review of the literature and four case reports. Australian Dental Journal 42(3): 160-165.
2. Schmuckli R, Lipowsky C, Peltomãki T (2010) Prevalence and Morphology of Su-pernumerary Teeth in the population of a Swiss Community. Schweiz Monatsschr Zahnmed 120: 987-990.
3. Shah A, Gill DS, Tredwin C, Nairn FB (2008) Diagnosis and management of super-numerary teeth. Dent Update 35: 510-520.
4. Zhu JF, Crevoisier R, Henry RJ (2011) Congenitally missing permanent lateral incisors in conjunction with a supernumerary tooth: Case report. Pediatric Dentistry 18(1): 64-66.
5. Szkaradkiewicz AK, Karpinski TM (2011) Supernumerary teeth in clinical practice. J Biol Eath Sci 1(1): 1-5.
6. Tống Minh Sơn, Hoàng Việt Hải (2014) Đặc điểm lâm sàng, X-quang và ảnh hưởng của răng thừa. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 92(6), tr. 45-51.
7. Yokose T, Sakamoto T, Sueishi K, Yatabe K (2006) Two cases with supernu-merary teeth in lower incisor region. Bulletin of Tokyo Dental College 47(1): 19-23.
2. Schmuckli R, Lipowsky C, Peltomãki T (2010) Prevalence and Morphology of Su-pernumerary Teeth in the population of a Swiss Community. Schweiz Monatsschr Zahnmed 120: 987-990.
3. Shah A, Gill DS, Tredwin C, Nairn FB (2008) Diagnosis and management of super-numerary teeth. Dent Update 35: 510-520.
4. Zhu JF, Crevoisier R, Henry RJ (2011) Congenitally missing permanent lateral incisors in conjunction with a supernumerary tooth: Case report. Pediatric Dentistry 18(1): 64-66.
5. Szkaradkiewicz AK, Karpinski TM (2011) Supernumerary teeth in clinical practice. J Biol Eath Sci 1(1): 1-5.
6. Tống Minh Sơn, Hoàng Việt Hải (2014) Đặc điểm lâm sàng, X-quang và ảnh hưởng của răng thừa. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 92(6), tr. 45-51.
7. Yokose T, Sakamoto T, Sueishi K, Yatabe K (2006) Two cases with supernu-merary teeth in lower incisor region. Bulletin of Tokyo Dental College 47(1): 19-23.