Mối liên quan giữa di căn hạch với sống thêm toàn bộ sau phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

  • Lê Hải Sơn Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Trần Trọng Kiểm Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Mai Văn Viện Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Ngô Vi Hải Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Ung thư phổi không tế bào nhỏ, di căn hạch, phẫu thuật nội soi lồng ngực

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa đặc điểm di căn hạch với sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đối tượng và phương pháp: 98 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch từ 05/2017 đến 03/2021. Thống kê đặc điểm di căn hạch, giai đoạn theo giải phẫu bệnh, sống thêm theo thời gian. Tìm mối liên quan giữa đặc điểm di căn hạch và sống thêm toàn bộ. Kết quả: Tỷ lệ di căn hạch 31,6%, di căn nhảy cóc chặng N2 9,2%, di căn tuần tự chặng N2 11,2%. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình 43,2 ± 1,6 tháng; tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 1 - 2 - 3 - 4 năm lần lượt là 96,8%, 88,9%, 70,4%, 61,8%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sống thêm toàn bộ giữa các giai đoạn bệnh, số lượng hạch di căn. Kết luận: Đặc điểm di căn hạch và giai đoạn bệnh có liên quan đến tỷ lệ sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ sau phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Bray F et al (2018) Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA: A cancer journal for clinicians 68(6): 394-424.
2. Detterbeck FC et al (2017) The eighth edition lung cancer stage classification. Chest 151(1): 193-203.
3. Hishida T et al (2016) Lobe-specific nodal dissection for clinical stage I and II NSCLC: Japanese multi-institutional retrospective study using a propensity score analysis. Journal of Thoracic Oncology 11(9): 1529-1537.
4. Li S et al (2018) Degree of pulmonary fissure completeness can predict postoperative cardiopulmonary complications and length of hospital stay in patients undergoing video-assisted thoracoscopic lobectomy for early-stage lung cancer. Interactive cardiovascular thoracic surgery 26(1): 25-33.
5. Lee S et al (2016) Pulmonary fissure development is a prognostic factor for patients with resected stage I lung adenocarcinoma. Journal of surgical oncology 114(7): 848-852.
6. Sakurai H et al (2015) Clinicopathologic features of resected subcentimeter lung cancer. The Annals of thoracic surgery 99(5): 1731-1738.
7. Tantraworasin A et al (2017) Impact of lymph node management on resectable non-small cell lung cancer patients. J Thorac Dis 9(3): 666–674.
8. Trần Minh Bảo Luân và Vũ Trí Thanh, Các yếu tố tiên lượng thời gian sống còn sau phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp Chí Phẫu thuật Tim mạch Và Lồng ngực Việt Nam, 23: 75-85.
9. Nguyễn Khắc Kiểm (2016) Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I - II - IIIA. In Ngoại lồng ngực. 2016, Đại học Y Hà Nội.
10. Ishiguro F et al (2010) Effect of selective lymph node dissection based on patterns of lobe-specific lymph node metastases on patient outcome in patients with resectable non–small cell lung cancer: A large-scale retrospective cohort study applying a propensity score. The Journal of thoracic cardiovascular surgery 139(4): 1001-1006.
11. Cerfolio RJ et al (2018) The long-term survival of robotic lobectomy for non-small cell lung cancer: A multi-institutional study. J Thorac Cardiovasc Surg 155(2): 778-786.
12. Wang L et al (2015) Prognostic factors for surgically managed patients with stage II non-small cell lung cancer. Int J Clin Exp Med 8(1): 862-868.
13. Akçay O et al (2017) Skip metastasis in non-small cell lung cancer: Does it affect the prognosis. Turk Gogus Kalp Dama 25: 230-234.
14. Li X et al (2019) Survival benefit of skip metastases in surgically resected N2 non-small cell lung cancer: A multicenter observational study of a large cohort of the Chinese patients. Eur J Surg Oncol 46(10 Pt A): 1874-1881.