Kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa

  • Bùi Sỹ Tuấn Anh Bệnh viện Giao thông Vận tải Hà Nội
  • Nguyễn Xuân Hùng Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
  • Trịnh Hồng Sơn Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Main Article Content

Keywords

Rò hậu môn hình móng ngựa, chụp cộng hưởng từ hậu môn trực tràng, phân loại đường rò hậu môn

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu không đối chứng những bệnh nhân được chẩn đoán rò hậu môn hình móng ngựa bằng chụp cộng hưởng từ và phẫu thuật điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 01/2016 đến tháng 04/2019. Kết quả: Có 56 bệnh nhân rò hậu môn hình móng ngựa. Tuổi trung bình là 38,3 ± 11,3 năm, tỷ lệ nam/nữ 8,3/1, thời gian mắc bệnh trung bình 4,1 ± 06 tháng. Chụp cộng hưởng từ phát hiện lỗ trong 62,5% với độ nhạy là 100% và độ đặc hiệu là 100%. Tỷ lệ phù hợp giữa chụp cộng hưởng từ và phẫu thuật là 100%. Tỷ lệ phù hợp phân loại đường rò là 93,3%, phân loại rò hậu môn trong mổ theo hệ thống cơ thắt có 53,6% rò gian cơ thắt, 21,4% rò xuyên cơ thắt, 23,2% rò trên cơ thắt và rò ngoài cơ thắt 1,8%. Các phương pháp phẫu thuật mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu 51,8%, mở ngỏ hoàn toàn + đặt seton + đặt dẫn lưu 5,4% và 10,7% lấy bỏ đường rò. Ngày nằm viện trung bình là 7,7 ± 3,3 ngày. Kết quả phẫu thuật sau 18 tháng, thấy tốt 95,8%, xấu 4,2%. Kết luận: Phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa cho kết quả tốt với tỷ lệ tái phát thấp, tỷ lệ mất tự chủ hậu môn cao ở tháng đầu sau mổ, nhưng giảm dần khi thương tổn được phục hồi.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. Vương Ngọc Anh (2015) Đặc điểm và vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán rò hậu môn. Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Nguyễn Ngọc Ánh và cộng sự (2018) Kết quả điều trị rò hậu môn hình móng ngựa tại Bệnh viện Việt Đức. Tạp chí Nghiên cứu Y học 113(4), tr. 23-30.
3. Nguyễn Xuân Hùng và cộng sự, Kết quả điều trị phẫu thuật bệnh rò hậu môn phức tại tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài.
4. Nguyễn Hoàng Hoà (2016) Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả phẫu thuật điều trị bệnh rò hậu môn phức tạp. Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108.
5. Phạm Thị Thanh Huyền (2019) Kết quả điều trị phẫu thuật bệnh rò hậu môn có ứng dụng cộng hưởng từ trước mổ tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Trường Đại học Y Hà Nội.
6. Chen TA, Liu KY, and Yeh CY (2012) High ligation of the fistula track by lateral approach: A modified sphincter-saving technique for advanced anal fistulas. Colorectal Dis 14(9): 627-630.
7. Ege B et al (2014) Hybrid seton for the treatment of high anal fistulas: Results of 128 consecutive patients. Tech Coloproctol 18(2): 187-193.
8. Falih Noori I (2014) Management of complex posterior horseshoe anal fistula by a modified Hanley procedure: Clinical experience and review of 28 patients. Basrah Journal of Surgery 20(1): 54-61.
9. Singh K et al (2014) Magnetic resonance imaging (MRI) evaluation of perianal fistulae with surgical correlation. J Clin Diagn Res 8(6): 01-4.
10. Shan YS et al (2002) Nested polymerase chain reaction in the diagnosis of negative Ziehl- Neelsen stained Mycobacterium tuberculosis fistula-in-ano: Report of four cases. Dis Colon Rectum 45(12): 1685-1688.