Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình tai giữa dưới kính hiển vi phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

  • Nguyễn Thị Phương Thảo Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Hồ Chí Thanh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Main Article Content

Keywords

Vá màng tai, chỉnh hình tai giữa

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả liền màng tai và phục hồi thính lực của các bệnh nhân được phẫu thuật vá màng tai và chỉnh hình tai giữa tại Khoa Tai - Mũi - Họng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2019 đến tháng 6/2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả được tiến hành trên 44 bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính được vá màng tai bằng cân cơ thái dương và chỉnh hình tai giữa dưới kính hiển vi. Kết quả: 88,6% bệnh nhân liền màng tai 3 tháng sau mổ. Kích thước lỗ thủng màng tai trước mổ là một yếu tố tiên lượng thành công phẫu thuật rất quan trọng. Vị trí lỗ thủng màng tai không liên quan tới tỷ lệ liền màng tai sau mổ. Trung bình thính lực đơn âm sau mổ của mỗi bệnh nhân cải thiện 10dB. Xấp xỉ 50% số bệnh nhân có mức phục hồi sau mổ rất tốt với khoảng cách đường khí và đường xương sau mổ nhỏ hơn 10dB. Kết luận: Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa có kết hợp vá màng tai có tỷ lệ thành công về liền màng tai và phục hồi sức nghe khá cao.


Từ khóa: Vá màng tai, chỉnh hình tai giữa.

Article Details

Các tài liệu tham khảo

1. American Speech-Language-Hearing Association (2015) Type, degree, and configuration of hearing loss. Audiology Information Series 10802(2).
2. Arindam Das et al (2015) Myringoplasty: Impact of size and site of perforation on the success rate. Indian Journal of Otolaryngology and Head & Neck Surgery 67(2): 185-189.
3. Agnar Hall và Curt Rytzner (1957) Stapedectomy and autotransplantation of ossicles. Acta oto-laryngologica 47(4): 318-324.
4. Nguyễn Hoàng Huy (2018) Đánh giá kết quả chỉnh hình màng nhĩ xương con đồng thời với phẫu thuật khoét chũm tiệt căn. Luận văn Tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
5. E Monsell (1994) Committee on Hearing and Equilibrium of the American Academy of Otolaryngology-Head and Neck Surgery, Draft guidelines for the evaluation of results of treatment of conductive hearing loss. AAO-HNS Bull 13(4): 14-15.
6. Ezzat M Saleh, Mohammed AM Salem và Suzan HA Nemr (2019) Impact of site and size of pars tensa tympanic membrane perforation on the success rate of myringoplasty. The Egyptian Journal of Otolaryngology 35(4): 339-346.
7. Bộ Y tế (2012) Hướng dẫn quy trình khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành tai mũi họng. Tr. 89-93.
8. Bùi Tiến Thanh (2013) Nghiên cứu lâm sàng, thính lực và chẩn đoán hình anh cholesteatoma tai giữa tái phát. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II Đại học Y Hà Nội.
9. Nguyễn Tấn Phong, Cao Minh Thành (2008) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm tai giữa mạn tính tôn thương xương con và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình xương con. Luận văn Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
10. Đoàn Thị Hồng Hoa Vũ Thị Hoàn (2015) Đánh giá kết quả vá nhĩ bằng kĩ thuật đặt mảnh ghép trên dưới lớp sợi. Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành tai mũi họng, Đại học Y Hà Nội.
11. Maciej Wiatr et al (2015) Determinants of change in air-bone gap and bone conduction in patients operated on for chronic otitis media. Medical science monitor: International medical journal of experimental and clinical research 21: 2345.